Nội dung text 11. Chuyên HÀ TĨNH ( 2025 - 2026 ).Image.Marked.pdf
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HÀ TĨNH ĐỀ THI CHÍNH THỨC (Đề thi có 4 trang, gồm 8 câu trắc nghiệm và 5 câu tự luận) KÌ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TRƯỜNG THPT CHUYÊN HÀ TĨNH NĂM HỌC 2025 – 2026 MÔN THI: KHOA HỌC TỰ NHIÊN (Dành cho thí sinh thi vào lớp 10 chuyên Hóa học) Thời gian làm bài: 150 phút Cho khối lượng nguyên tử của các nguyên tố: H = 1; C = 12; O = 16; Na = 23; Mg = 24; S = 32; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ba = 137. Phần 1. Trắc nghiệm (2,0 điểm). Trong mỗi câu hỏi từ câu 1 đến câu 8, thí sinh chỉ chọn một phương án đúng A, B, C hoặc D và viết vào tờ giấy thi. Câu 1. Dụng cụ quang học được dùng như Hình 1 là A. gương cầu. B. kính lúp. C. gương phẳng. D. lăng kính. Hình 1 Câu 2. Một công nhân kéo một bao xi măng có trọng lượng 500 N lên cao 6 m trong thời gian 0,5 phút. Bộ đồ cơ của cái ròng rọc là 60%. Công suất của người công nhân đã thực hiện là A. 6000 W. B. 3000 W. C. 1000 W. D. 100 W. Câu 3. Chất nào sau đây tác dụng được với dung dịch hydrochloric acid? A. Cu, Mg, Fe. B. Fe, Ag, Zn. C. Mg, Fe, Zn. D. Cu, Ag, Mg. Câu 4. Hợp chấy nào sau đây chỉ có liên kết đơn trong phân tử? A. CH4 B. C2H2 C. C2H4. D. CH3COOH. Câu 5. Ở đậu hà lan, allele A quy định hoa tím, allele a quy định hoa trắng. Cho cây hoa tím lai với cây hoa trắng thu được F1 có kiểu hình 100% cây hoa tím. Cho cây F1 tự thụ phấn, theo lí thuyết ở F2 có tỉ lệ kiểu hình A. 100% cây hoa tím. B. 3/4 cây hoa tím : 1/4 cây hoa trắng. C. 2/3 cây hoa tím : 1/3 cây hoa trắng. D. 3/4 cây hoa trắng : 1/4 cây hoa tím. Câu 6. Hình 2 biểu thị tỷ lệ % số cặp A-T và G-C của các đoạn phân tử DNA trong nhân tế bào. Phân tử DNA nào có số liên kết hydro thấp nhất? Biết rằng, bốn phân tử DNA (DNA1, DNA2, DNA3, DNA4) có chiều dài bằng nhau. A. DNA1 B. DNA2 C. DNA3 D. DNA4 Câu 7. Thành phần chính của đá vôi trong tự nhiên là A. CaSiO3 B. Na2CO3 C. CaCO3 D. CaO Câu 8. Trong chu trình carbon, khí CO2 được hấp thụ để tổng hợp các chất hữu cơ diễn ra trong quá trình nào sau đây? A. Quang hợp ở thực vật. B. Tiêu hóa ở động vật. C. Hô hấp ở thực vật. D. Nung muối carbonate. Phần 2. Tự luận (8,0 điểm). Thí sinh trình bày lời giải vào tờ giấy thi.
Câu 1. (1,0 điểm) Mô hình sắp xếp electron trong vỏ của một nguyên tử aluminium (nhôm) như Hình 3. a) Cho biết khối lượng, số hạt electron, số lớp electron, số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử aluminium. b) Em hãy giải thích vì sao nhôm có nhiều ứng dụng trong thực tế như: Sản xuất màng bọc thực phẩm. Sản xuất vật liệu chế tạo máy bay, tên lửa. Sản xuất dây dẫn điện và thiết bị trao đổi nhiệt. Sản xuất khung cửa, vách ngăn, sản xuất nội thất. Hình 3. Câu 2. (1,0 điểm) 1. Phản ứng xảy ra trong các quá trình sau là phản ứng thu nhiệt hay phản ứng tỏa nhiệt? a) Nung CaCO3 trong các lò cao để sản xuất CaO. b) Cho CaO vào nước để điều chế Ca(OH)2. c) Hòa tan đạm urea (NH2)2CO vào nước để thu được dung dịch (NH4)2CO3. d) Đốt cháy các loại nhiên liệu như xăng, dầu, cồn, khí gas. 2. Cho 5 mẫu kim loại Mg, Cu, Na, Pb, Fe (không theo thứ tự) vào 5 ống nghiệm đều chứa 20,0 mL dung dịch acid HCl 0,01 M được đánh số thứ tự từ trái qua phải là 1, 2, 3, 4, 5. Quan sát thấy hiện tượng xảy ra như Hình 4. Em hãy cho biết tên kim loại đã cho vào trong từng ống nghiệm. Câu 3. (1,0 điểm) Quặng bauxite (thành phần chính là Al2O3.2H2O) thường có lẫn tạp chất SiO2 và Fe2O3. Trong công nghiệp, nhôm được sản xuất từ quặng bauxite theo 2 giai đoạn chính: Giai đoạn 1: Tinh chế quặng bauxite để thu được Al2O3. Giai đoạn 2: Điện phân nóng chảy Al2O3. Đầu tiên Al2O3 (có nhiệt độ nóng chảy 2050°C) được trộn với cryolite (Na3AlF6) tạo hỗn hợp nóng chảy ở gần 1000°C. Giải pháp này tạo ra chất lỏng có khối lượng riêng nhẹ hơn khối lượng riêng của nhôm. Thùng điện phân có cathode (cực âm) là tấm than chì ở đáy thùng, anode (cực dương) là những tấm than chì được di chuyển theo phương thẳng đứng. a) Trình bày phương pháp loại bỏ các tạp chất SiO2 và Fe2O3 ra khỏi quặng bauxite. b) Vẽ sơ đồ thùng điện phân (ghi rõ tên các điện cực và hóa chất tại các vị trí thích hợp). c) Cho biết vai trò của cryolite trong quá trình điện phân Al2O3 nóng chảy. d) Tại sao trong quá trình điện phân phải hạ thấp dần các điện cực anode vào thùng điện phân? Câu 4. (1,0 điểm) Tiến hành pha 100 mL dung dịch NaOH có nồng độ C0 = 0,10 M từ chất rắn NaOH.H2O trong bình định mức 100,0 mL. Dùng pipet (ống hút nhỏ giọt) lấy chính xác 10,0 mL dung dịch NaOH
cho vào bình tam giác, thêm 2 giọt chỉ thị phenolphthalein rồi chuẩn độ bằng dung dịch HCl 0,1 M đến khi dung dịch mất màu thì dừng. Đọc và ghi lại thể tích dung dịch HCl đã dùng (đọc trên vạch chia của buret). a) Tính khối lượng NaOH.H2O cần dùng và trình bày ngắn gọn cách pha dung dịch NaOH 0,10 M từ NaOH.H2O. b) Nếu bình định mức pha dung dịch NaOH 0,10 M có thể tích nhỏ hơn 100 mL (dưới mức định mức), thì thể tích HCl cần để chuẩn độ sẽ nhỏ hơn hay lớn hơn so với giá trị thực? Giải thích. c) Giả sử chỉ vẽ sai mức vạch chia của buret bị lệch thấp hơn thể tích ban đầu 1mm, hãy cho biết nồng độ HCl xác định từ kết quả chuẩn độ cao hơn hay thấp hơn so với giá trị thực? Giải thích. Câu 5. (1,0 điểm) 1. Khi phân tích thành phần của một muối sulfate ngậm nước X của kim loại M, thu được kết quả như sau: Nguyên tố M O S H Thành phần khối lượng (%) 23,26 55,81 18,60 2,33 Khi làm khan hoàn toàn muối X thì khối lượng giảm 20,93% về khối lượng. a) Xác định công thức của X. Nêu ứng dụng của X trong thực tiễn. b) Nung nóng X đến 160°C, thu được thể tích muối ngậm nước Y, trong đó nước chiếm 6,21% khối lượng. Tìm công thức phân tử của Y. 2. Các loại phân lân thường dùng gồm: phân lân nung chảy, superphosphate đơn, superphosphate kép. Trong thành phần chính là muối của: Ca3(PO4)2, Ca(H2PO4)2 và CaSO4, Ca(H2PO4)2. Phân lân có thể được dùng bón cho các loại đất chua, đất không chua. Biết đất có môi trường axit được gọi là đất chua. a) Em hãy cho biết khoảng giá trị pH của các loại đất nêu trên. b) Em hãy cho biết các loại phân lân sử dụng phù hợp với từng loại đất nêu trên và giải thích. Câu 6. (1,0 điểm) Cellulose được tạo ra trong cây xanh bắt đầu từ quá trình quang hợp theo sơ đồ: (1) 6CO2 + 6H2O → C6H12O6 (glucose) + 6O2 (2) nC6H12O6 → (C6H10O5)n (cellulose) + nH2O Cellulose là thành phần chính tạo nên màng tế bào thực vật, tạo nên bộ khung của cây. Thân cây, cành cây được dùng làm nguyên liệu để sản xuất đồ gỗ, sản xuất giấy... Một khu đất có diện tích 10.000 m2 trồng cây keo với mật độ 10 m2/cây, trung bình mỗi cây khai thác được 215,04 kg gỗ. Toàn bộ lượng gỗ thu được từ đổi keo trên đem chế biến và sản xuất thành vở học sinh (loại 96 trang, không tẩy lẫn, mỗi trang có kích thước là 200 mm × 280 mm). Định lượng giấy chứa 80% bột gỗ, khối lượng trong bột gỗ trong giấy bằng 60% khối lượng gỗ ban đầu, định lượng giấy là 80 g/m2. Số quyển vở sản xuất được đóng gói vào các thùng với mỗi thùng có: 10 tập, mỗi tập có 10 quyển vở. Toàn bộ lượng gỗ thu được từ đồi keo cho trên sản xuất được a thùng vở (Giả thiết không có sự hao hụt trong quá trình sản xuất). Tính a. Câu 7. (1,0 điểm) Amino acid là loại hợp chất hữu cơ tạp chức mà phân tử chứa đồng thời nhóm chức amino (-NH2) và nhóm carboxyl (-COOH). Phân tích phổ khối lượng của một amino acid X cho thấy X có khối lượng phân tử bằng 75 amu. a) Xác định công thức phân tử và công thức cấu tạo của X.