Nội dung text Lớp 10. Đề giữa kì 1 (Đề số 5).docx
ĐỀ THAM KHẢO SỐ 5 (Đề có 3 trang) ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I LỚP 10 MÔN: HÓA HỌC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Họ, tên thí sinh: ……………………………………………… Số báo danh: …………………………………………………. PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1. Nội dung nào dưới đây thuộc đối tượng nghiên cứu của Hóa học? A. Sự vận chuyển của máu trong hệ tuần hoàn. B. Sự tự quay của Trái Đất quanh trục riêng. C. Sự chuyển thể của nước. D. Sự phá hủy tầng ozone bởi freon – 12. Câu 2. Bảng tuần hoàn hiện nay được chia thành A. 8 nhóm A và 8 nhóm B. B. 8 nhóm A và 10 nhóm B. C. 10 nhóm A và 8 nhóm B. D. 10 nhóm A và 10 nhóm B. Câu 3. Nguyên tử của nguyên tố X có 10 proton. Trong bảng tuần hoàn. Vị trí của nguyên tố X trong bảng tuần hoàn là A. chu kì 2 và nhóm VA. B. chu kì 2 và nhóm VIIIA. C. chu kì 3 và nhóm VIIA. D. chu kì 3 và nhóm VA. Câu 4. Dãy nào sau đây gồm các phân lớp electron bão hòa? A. s 1 , p 3 , d 5 , f 7 . B. s 2 , p 6 , d 10 , f 14 . C. s 2 , p 6 , d 10 , f 11 . D. s 2 , p 4 , d 10 , f 11 . Câu 5. Hình vẽ nào sau đây mô tả đúng các đường đi của các hạt electron, neutron hoặc proton dưới tác dụng của điện trường trong chân không? (1) (2) (3) A. Hình 1 và 2. B. Hình 1 và 3. C. Hình 2 và 3. D. Hình 1, 2 và 3. Câu 6. Số khối của một nguyên tử X gấp hai lần số hiệu nguyên tử của nó. X có 4 electron ở phân lớp 2p. Số neutron của X bằng với số neutron của nguyên tử nào sau đây? A. 40 20Ca . B. 14 7N . C. 15 7N . D. 17 8O . Câu 7. Số electron độc thân của nguyên tử S (Z= 16) là A. 0. B. 1. C. 2. D.6. Câu 8. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về nguyên tử? A. Trong nguyên tử, số hạt proton luôn bằng số hạt neutron. B. Điện tích của một nguyên tử có thể có giá trị âm, dương hoặc bằng 0. C. Khối lượng của một nguyên tử (tính theo amu) luôn là số nguyên. D. Lớp vỏ nguyên tử tạo nên bởi các electron. Câu 9. Sự phân bố electron theo ô orbital nào dưới đây là đúng? A. . B. . C. . D. . Câu 10. Phát biểu nào sau đây về bảng tuần hoàn không đúng? A. Các nguyên tố được sắp xếp theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân. B. Các nguyên tố có số electron hóa trị trong nguyên tử như nhau được xếp thành một cột. C. Các nguyên tố có cùng số electron lớp ngoài cùng được xếp thành một hàng. D. Số thứ tự của ô nguyên tố đúng bằng số hiệu nguyên tử của nguyên tố đó. Câu 11. Các electron trên cùng một lớp có mức năng lượng A. gần bằng nhau. B. bằng nhau. Mã đề thi: 555
C. có thể bằng hoặc không. D. không xác định được. Câu 12. Cho các nguyên tử sau: 121414 676X,Y,Z . Những nguyên tử nào thuộc cùng một nguyên tố hóa học? A. X và Y. B. Y và Z. C. X và Z. D. X, Y và Z. Câu 13. Phát biểu nào sao đây là nội dung của qui tắc Hund? A. Trong một obital chỉ chứa tối đa 2 electron có chiều tự quay ngược nhau. B. Trong cùng 1 phân lớp các e sẽ phân bố trên các orbital sao cho số e độc thân là tối đa và có chiều tự quay giống nhau. C. Cấu hình e của nguyên tử biểu diễn sự phân bố e trên các phân lớp thuộc các lớp khác nhau. D. Các e trong nguyên tử ở trạng thái cơ bản lần lượt chiếm các obital có mức năng lượng từ thấp đến cao. Câu 14. Số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử Helium (Z = 4) là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 15. Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học do Mendeleev đề xuất, các nguyên tố được sắp xếp theo chiều tăng dần của ...(1).... Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học hiện đại, các nguyên tố được sắp xếp theo chiều tăng dần của ...(2).... Cụm từ thích hợp điền vào (1), (2) lần lượt là A. (1) số electron hoá trị, (2) khối lượng nguyên tử. B. (1) số hiệu nguyên tử, (2) khối lượng nguyên tử. C. (1) khối lượng nguyên tử, (2) số hiệu nguyên tử. D. (1) số electron hóa trị, (2) số hiệu nguyên tử. Câu 16. Một nguyên tử X có tổng số electron ở các phân lớp s là 6 và tổng số electron lớp ngoài cùng là 7. Cho biết X thuộc về nguyên tố hoá học nào sau đây? A. Oxygen (Z = 8). B. Sulfur (Z = 16). C. Fluorine (Z = 9). D. Chlorine (Z = 17). Câu 17. Cho các cấu hình electron của nguyên tử sau đây: (a) 2262611s2s2p3s3p4s (b) 226261011s2s2p3s3p3d4s (c) 2262610251s2s2p3s3p3d4s4p (d) 2262610261s2s2p3s3p3d4s4p Có bao nhiêu cấu hình electron nguyên tử là kim loại? A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 18. Một cation M + và một anion X - có cùng cấu hình electron là 2261s2s2p . Phát biểu nào sau đây là đúng? A. M và X là hai đồng vị của cùng một nguyên tố. B. M là một kim loại và X là một phi kim. C. M là một phi kim và X là một kim loại. D. Số lượng proton của M và X hơn kém nhau 1 đơn vị. PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1. Nguyên tố hydrogen là một trong những nguyên tố phổ biến trong vũ trụ. a. Hydrogen là nguyên tố duy nhất có đồng vị mà hạt nhân chỉ tạo nên bởi các hạt p. b. Hydrogen là nguyên tố có đồng vị nhẹ nhất. c. Hydrogen được xem là nguồn năng lượng xanh của tương lai. d. Nước chỉ tạo nên bởi các đồng vị 1 1H . Câu 2. Khi điền electron vào các lớp và phân lớp trong nguyên tử, mỗi phát biểu sau đây là đúng hay sai? a. Thứ tự điền electron theo đúng thứ tự các lớp electron trong nguyên tử. b. Electron được điền đầy hết lớp bên trong rồi mới tới lớp bên ngoài. c. Số lượng electron tối đa có thể có thể điền vào mỗi phân lớp là 2. d. Mỗi orbital nguyên tử chỉ điền được tối đa 2 electron.
Câu 3. X là một nguyên tố chu kì 2, phân lớp ngoài cùng của nguyên tử nguyên tố X có 3 electron độc thân. a. Điện tích hạt nhân của nguyên tử X là +7. b. Cấu hình electron của nguyên tử X là 1s 2 2s 2 2p 1 . c. X là nguyên tố kim loại. d. X thuộc chu kì 2, nhóm IIIA trong bảng tuần hoàn hóa học. Câu 4. X và Y là hai nguyên tố thuộc nhóm A và thuộc cùng một chu kì của bảng tuần hoàn. X là một kim loại và Y là một phi kim. Tổng số electron hóa trị của X và Y là 8. a. X và Y có thể là những nguyên tố thuộc nhóm IVA. b. Nếu X thuộc nhóm IA thì Y thuộc nhóm VIIA. c. Nếu X là Al (Z = 13) thì Y có thể là Cl (Z = 17). d. Nếu Y là Se (Z = 34) thì X có thể là Zn (Z = 30). PHẦN III: Câu trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Câu 1. Hình ảnh dưới đây là mô hình cấu tạo của nguyên tử nguyên tố X: Có bao nhiêu electron ở lớp ngoài cùng của nguyên tử nguyên tố X? Câu 2. Nguyên tử Ar (Z = 18) có bao nhiêu electron trong các phân lớp p? Câu 3. Nguyên tử có đường kính gấp khoảng 10.000 lần đường kính hạt nhân. Nếu ta phóng đại hạt nhân lên thành một quả bóng có đường kính 6 cm thì đường kính nguyên tử sẽ là bao nhiêu m? Câu 4. Trong các nguyên tố sau: Mg (Z = 12), Li (Z = 3), P (Z = 15), F (Z = 9) và Al (Z = 13), có bao nhiêu nguyên tố thuộc chu kì 3? Câu 5. Từ phổ khối lượng các đồng vị của Cu trong tự nhiên ở hình dưới đây: Cho biết giá trị nguyên tử khối trung bình của Cu? (Kết quả làm tròn đến hàng phần mười). Câu 6. Hợp chất ion XY được sử dụng để bảo quản mẫu tế bào trong việc nghiên cứu dược phẩm và hóa sinh. Trong phân tử XY, số electron của cation bằng số electron của anion và tổng số electron trong XY là 20. Biết trong mọi hợp chất, Y chỉ có một mức oxi hóa duy nhất. Số hiệu nguyên tử của Y bằng bao nhiêu? ------------------------- HẾT ------------------------- - Thí sinh không sử dụng tài liệu. - Giám thị không giải thích gì thêm.
ĐỀ THAM KHẢO SỐ 5 ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I LỚP 10 MÔN: HÓA HỌC Phần I: Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm Câu Đáp án Câu Đáp án 1 D 10 C 2 A 11 A 3 B 12 C 4 B 13 B 5 A 14 B 6 C 15 C 7 C 16 D 8 D 17 B 9 B 18 B Phần II: Điểm tối đa của 01 câu hỏi là 1 điểm - Thí sinh chỉ lựa chọn chính xác 01 ý trong 1 câu hỏi được 0,1 điểm; - Thí sinh chỉ lựa chọn chính xác 02 ý trong 1 câu hỏi được 0,25 điểm; - Thí sinh chỉ lựa chọn chính xác 03 ý trong 1 câu hỏi được 0,5 điểm; - Thí sinh lựa chọn chính xác cả 04 ý trong 1 câu hỏi được 1 điểm; Câu Lệnh hỏi Đáp án (Đ/S) Câu Lệnh hỏi Đáp án (Đ/S) 1 a Đ 3 a Đ b Đ b S c Đ c S d S d S 2 a S 4 a S b S b Đ c S c S d Đ d S Phần III: Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm Câu Đáp án Câu Đáp án 1 7 4 3 2 12 5 63,6 3 600 6 9