Nội dung text 9D. TÀI LIỆU DẠY THÊM KHTN 9 - VẬT LÍ - BÀI 2+3 ĐỘNG NĂNG – THẾ NĂNG. CƠ NĂNG.pdf
BÀI 2+3: ĐỘNG NĂNG – THẾ NĂNG. CƠ NĂNG BÀI 2: ĐỘNG NĂNG – THẾ NĂNG Một số vật có động năng. Người chạy trên bờ biển Xe chuyển động Máy bay chuyển động Băng chuyền vận chuyển kiện hàng Động năng là dạng năng lượng của một vật có được do nó đang chuyển động. Vật có khối lượng càng lớn chuyển động càng nhanh thì động năng càng lớn. Động năng của một vật bằng một nửa tích của khối lượng và bình phương vận tốc của vật. Công thức tính động năng 2 d 1 W mv 2 = - Trong đó + Wd là động năng của vật [J]. + v là vận tốc của vật trong quá trình chuyển động [m/s]. + m là khối lượng của vật [kg]. Một số vật có thế năng. Kinh khí cầu lơ lửng trên không Đồng hồ treo tường Máy bay đang bay trên không Quả táo trên cây Thế năng trọng trường, hay gọi tắt là thế năng, là năng lượng vật có được khi ở trên cao so với mặt đất (hoặc so với một vị trí khác được chọn làm mốc để tính độ cao). Vật có khối lượng càng lớn ở độ cao càng cao thì thế năng càng lớn. Giá trị của thế năng phụ thuộc vào mốc chọn để tính độ cao, hay còn gọi là gốc thế năng. Thông thường, gốc thế năng được chọn tại mặt đất. Công thức tính thế năng W Ph 10mh t = = - Trong đó ĐỘNG NĂNG THẾ NĂNG
BÀI TẬP TỰ LUẬN ĐỊNH LƯỢNG Dạng 1 BÀI TOÁN VỀ ĐỘNG NĂNG Câu 1: Một ô tô khối lượng 1200 kg chuyển động với vận tốc 72 km/h Động năng của ô tô có giá trị bao nhiêu? Hướng dẫn giải - Động năng của ô tô 2 2 5 d 1 1200.20 W mv 240000 J 2,4.10 J. 2 2 = = = = Câu 2: Một vật khối lượng 200 gam có động năng là 10 J. Khi đó vận tốc của vật bằng bao nhiêu? Hướng dẫn giải - Vận tốc của vật 2 d d 1 2.10 2W W mv v 10 m/s. 2 m 0,2 = = = = Câu 3: Một trung tâm bồi dưỡng kiến thức tổ chức một cuộc thi cho các học viên chạy. Có một học viên có trọng lượng 700 N chạy đều hết quãng đường 600 m trong 50 s. Tìm động năng của học viên đó. Lấy g = 10 m/s2 . Hướng dẫn giải - Vận tốc của học viên s 600 v = 12 m/s. t 50 = = - Khối lượng của học viên P 700 m 70 kg. g 10 = = = - Động năng của học viên 2 2 d 1 1 W mv .70.12 = 5040 J. 2 2 = = Câu 4: Một thiên thạch có khối lượng 2 tấn bay với tốc độ 100 km/s trong vũ trụ. Tính động năng của thiên thạch này. Hướng dẫn giải - Đổi 2 tấn = 2000 kg, 5 v = 100 km/s = 10 m/s. - Động năng của thiên thạch ( ) 2 2 5 12 d 1 1 W mv .1000. 10 5.10 J. 2 2 = = = Câu 5: Một ô tô có khối lượng 1,5 tấn đang chuyển động thẳng đều, trong 2 giờ xe đi được quãng đường 72 km. Tính động năng của ô tô Hướng dẫn giải - Đổi 1,5 tấn =1500 kg. - Tốc độ của ô tô s 72 v 36 km/s = 10 m/s. t 2 = = = - Động năng của ô tô 2 2 d 1 1 W mv .1500.10 75000 J. 2 2 = = = Câu 6: Một máy bay nhỏ có khối lượng 690 kg đang chạy trên đường băng để cất cánh với động năng 25.103 J. a. Tính tốc độ của máy bay b. Khi bắt đầu cất cánh, tốc độ máy bay tăng gấp 3 lần giá trị trên. Tính động năng của máy bay khi đó. Hướng dẫn giải a. Tốc độ của máy bay 2 d 3 d 1 2.25.10 2W W mv v 8,5 m/s. 2 m 690 = = = b. Tốc độ của máy bay lúc cất cánh v' 3v 25,5 m/s. = =