Nội dung text Unit 3 - chuyên sâu 8 (HS).pdf
specialty /ˈspeʃəlti/(n) đặc sản You should try the local specialties. Bạn nên thử những đặc sản của địa phương. terraced field /ˈterəst fi:ld/ ruộng bậc thang Tourists can see many terraced fields in Sa pa, Vietnam. Khách du lịch có thể nhìn thấy rất nhiều ruộng bậc thang ở Sa Pa, Việt Nam unique/ju’ni:k/ độc đáo ,độc nhất Every ethnic group of people has their unique customs. Mỗi nhóm dân tộc đều có những phong tục độc đáo. worship /‘wərʃip/(v) thờ phụng People used to worship Sun God in ancient times. Con người đã từng thờ phụng thần Mặt Trời ở thời kỳ cổ đại B. GRAMMAR. I. ÔN TẬP CÂU HỎI. (QUESTION) Theo quy tắc ngữ pháp, khi là câu hỏi thì chúng ta cần đảo trợ động từ (auxiliray verbs) lên trước chủ ngữ 1. Câu hỏi Yes/No (Yes/No Questions) Câu hỏi dạng Yes/No Questions là dạng câu hỏi đòi hỏi câu trả lời là Yes (có) hoặc No (không). Cấu trúc Ví dụ Trợ động từ (be/ do/ does) + chủ ngữ (S) + động từ + ....? Yes, S + trợ động từ / tobe. Hoặc No, S + trợ động từ / tobe + not Isn’t Lan going to school today? Hôm nay Lan đi học phải không? Yes, she is. (đúng vậy) Was Hung sick yesterday? No, he wasn’t. (không, anh ấy không bệnh)
2. Wh-question Trong tiếng Anh, khi chúng ta cần hỏi rõ ràng và cần có câu trả lời cụ thể, ta dùng câu hỏi với các từ để hỏi. Loại câu hỏi này được gọi là câu hỏi trực tiếp (direct questions) a. Các từ dùng để hỏi trong tiếng Anh Who (Ai) (chức năng chủ ngữ) Whom (Ai) (chức năng tân ngữ What (Cái gì) Whose (Của ai) Where (Ở đâu) Which (cái nào) (để hỏi về sự lựa chọn) When (Khi nào) Why (Tại sao) How (như thế nào) How much (Bao nhiêu) How many (Bao nhiêu, số lượng) How long (Bao lâu) How far(Bao xa) How old (Bao nhiêu tuổi) How often (Bao nhiêu lần) What time (Mấy giờ) Các cấu trúc câu hỏi WH thường gặp Nguyên tắc đặt câu hỏi - Nếu chưa có trợ động từ thì phải mượn trợ động từ :do/ does/ did - Nếu trợ động từ có sẵn (am/is/are/can /will/shall/would/could) thì đảo chúng ra trước chủ ngữ, không mượn do/does/did nữa. Cấu trúc thông thường của loại câu hỏi Wh-questions Từ để hỏi thường được viết ở đầu câu hỏi.Từ để hỏi có thể làm chủ ngữ (subject) hay tân ngữ (object) và bổ ngữ. Dạng Cấu trúc Chú ý Dạng 1: Câu hỏi tân ngữ Wh-word + auxiliary + S + V + object? Từ để hỏi + trợ động từ + chủ ngữ + động từ chính + (tân ngữ) Ví dụ: Where do you live? (Anh sống ở đâu?) What are you doing? (Ạnh đang làm gì thế?) Whom do you meet this morning? (Anh gặp lại ai sáng nay?) (Whom là tân ngữ của động từ “meet”) Who are you going with? (Bạn sẽ đi với ai?) Object là danh từ, đại từ đứng sau động từ hoặc giới từ. Dạng 2: Câu hỏi Wh-word + tobe + S + complement? (Từ để hỏi + động từ tobe + chủ ngữ + bổ Bổ ngữ là danh từ hoặc tính từ