PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text 7 . TRƯỜNG THPT CHUYÊN LÊ QUÝ ĐÔN.doc


C. Chăm sóc tốt cho cây trồng để tăng sức đề kháng cho cây. D. Áp dụng biện pháp tự diệt làm giảm kích thước quần thể sinh vật gây hại. Câu 9: Ở cà chua, allele A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với allele a quy định quả vàng. Cho biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, những phép lai nào sau đây cho đời con có cả cây quả đỏ và cây quả vàng? A. Aa × Aa và Aa × aa. B. Aa × Aa và AA × Aa. C. AA × aa và AA × Aa. D. Aa × aa và AA × Aa. Câu 10: Tại sao việc duy trì nhiệt độ cơ thể cao (ví dụ 37 o C) là vấn đề thách thức hơn đối với động vật nhiệt đới có kích thước nhỏ so với động vật có kích thước lớn? A. Động vật nhỏ có tỉ lệ trao đổi chất thấp hơn (trên một gam khối lượng cơ thể) so với động vật lớn hơn. B. Động vật nhỏ hơn có tỉ lệ diện tích bề mặt so với khối lượng cơ thể lớn hơn và do đó mất nhiệt lớn ra môi trường. C. Động vật nhỏ hơn có tỉ lệ diện tích bề mặt so với khối lượng cơ thể nhỏ hơn và do đó mất nhiệt lớn ra môi trường D. Động vật nhỏ hơn không thể run lên với tốc độ đủ nhanh để tạo ra nhiệt lượng trong cơ. Câu 11: Người ta sử dụng một chuỗi polynucleotide có tỉ lệ (T+C)/(A+G) = 0,25 làm khuôn để tổng hợp nhân tạo một chuỗi polynucleotide bổ sung có chiều dài bằng chiều dài của chuỗi khuôn đó. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ các loại nucleotide tự do (T+C) cần cung cấp cho quá trình tổng hợp này là bao nhiêu? A. 80%. B. 20%. C. 25%. D. 75%. Câu 12: Thực vật thuỷ sinh hấp thụ nước qua bộ phận nào sau đây? A. Qua lông hút rễ. B. Qua lá. C. Qua thân. D. Qua bề mặt cơ thể. Câu 13: Ếch, nhái có nhiều vào mùa mưa. Đây là ví dụ về biến động số lượng A. theo chu kì mùa. B. không theo chu kì. C. theo chu kì nhiều năm. D. theo chu kì tuần trăng. Câu 14: Trong mô hình cấu trúc của Operon Lac, vùng số (2) là nơi A. protein điều hoà có thể liên kết vào để ngăn cản quá trình phiên mã. B. mang thông tin quy định cấu trúc protein điều hoà. C. RNA polymerase bám vào và khởi đầu phiên mã. D. mang thông tin quy định cấu trúc các enzyme tham gia vào các phản ứng phân giải đường lactose. Câu 15: Khi nghiên cứu một số đặc trưng cơ bản của 1 quần thể cá, người ta xây dựng được biểu đồ như hình bên. Phân tích biểu đồ, hãy cho biết kết luận nào sau đây sai? A. Tỉ lệ giới tính của quần thể này là 1 : 1. B. Tháp tuổi của quần thể này thuộc dạng tháp phát triển. C. Có 14% số cá thể của quần thể này không ảnh hưởng đến sự tăng trưởng của quần thể. D. Quần thể này có kiểu phân bố ngẫu nhiên.
Câu 16: Khi kích thước của quần thể sinh vật vượt quá mức tối đa, nguồn sống của môi trường không đủ cung cấp cho mọi cá thể trong quần thể thì có thể dẫn tới khả năng nào sau đây? A. Kích thước quần thể tiếp tục duy trì vượt quá mức tối đa. B. Cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể giảm. C. Mức sinh sản của quần thể giảm. D. Các cá thể trong quần thể tăng cường hỗ trợ lẫn nhau. Câu 17: Hình bên dưới mô tả sự di cư của một số cá thể từ quần thể I sang quần thể II thuộc cùng một loài. Phát biểu nào sau đây đúng về việc di cư của các cá thể này? A. Có sự thay đổi tần số kiểu gene nhưng tần số allele của quần thể không thay đổi. B. Quần thể II bị thay đổi cấu trúc di truyền, quần thể I không bị ảnh hưởng. C. Nhân tố tiến hoá tác động lên hai quần thể trong hình minh họa là dòng gene. D. Sự di cư của các cá thể sẽ làm tăng sự khác biệt về vốn gene của hai quần thể. Câu 18: Việt Nam cũng đã nhập và nhân nuôi thành công nhiều giống vật nuôi F 1 như nhập giống bò BBB có nguồn gốc từ Bỉ, là giống bò thịt có nhiều đặc tính tốt nổi tiếng thế giới nhưng song cũng có những hạn chế của việc nhân, nuôi các giống nhập nội bởi lí do là A. giống bò cho năng suất và chất lượng cao nổi tiếng thế giới. B. thường phải mất thời gian để thích nghi với điều kiện khí hậu ở Việt Nam, dễ mắc bệnh. C. giống bò có năng suất thấp, sản lượng sữa cao nổi tiếng thế giới. D. dễ nuôi, thích nghi tốt với điều kiện khí hậu ở Việt Nam. PHẦN 2. TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI (4,0 ĐIỂM) Câu 1: Bt là tên viết tắt của Bacillus thuringiensis, là loài vi khuẩn đất điển hình được phân lập ở vùng Thuringia, Đức. Bt có khả năng tổng hợp protein gây tê liệt ấu trùng của một số loài côn trùng gây hại, trong đó có sâu đục quả bông, các loài sâu đục thân ngô Châu Á và Châu Âu. Kết quả là côn trùng chết sau một vài ngày. Các nhà khoa học đã tiến hành chuyển gene Bt mã hóa cho protein tinh thể độc tố từ vi khuẩn Bt vào thực vật. Cây trồng được chuyển gene Bt này sẽ có khả năng tự kháng lại sâu hại. Dựa vào thông tin trên và hình mô tả quá trình tạo sinh vật biến đổi gene ở cây ngô, hãy cho biết mỗi nhận định sau là đúng hay sai? a) Tạo giống ngô Bt dựa trên nguyên lí tạo sinh vật biến đổi gene. b) Gene Bt là gene cần chuyển, plasmid là vector. c) Bt là loài sinh vật biến đổi gene, restrictase là enzyme cắt giới hạn.

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.