PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text DEMO BẢN HS. BỘ 10 ĐỀ THI GIỮA KÌ I- HÓA HỌC 12.pdf

1 SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ............ TRƯỜNG THPT ........................ MÃ ĐỀ 101 ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ 1 Môn: HÓA HỌC - Lớp: 12 Thời gian làm bài 45 phút, không kể thời gian giao đề Họ và tên học sinh: ............................................................................ Số báo danh:........................................................................................ PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn 1 phương án. Câu 1. Chất thuộc loại carbohydrate là: A. polyethylene. B. glycerol. C. alanine. D. cellulose. Câu 2. Ester tạo bởi acid acetic và glycerol có công thức cấu tạo là: A. (C3H5COO)3C3H5. B. C3H5OOCCH3. C. (CH3COO)3C3H5. D. (CH3COO)2C2H4. Câu 3. Công thức cấu tạo dạng mạch vòng - fructose là: A. B. C. D. Câu 4. Hình ảnh Jack Sparrow với bình rượu và câu nói cửa miệng: “Rum is gone!” trong bộ phim “Cướp biển vùng Caribbean” khiến nhiều người nhớ đến Rum, loại rượu gắn với những tên cướp biển, được lên men từ nước cây mía. Trong nước mía có carbohydrate là: Hình. Rượu Rum được lên men từ nước mía. A. Saccharose. B. Glucose. C. Fructose. D. Lactose. 
2 Câu 5. Chất phản ứng được với các dung dịch: NaOH, HCl là A. C2H6. B. H2N-CH2-COOH. C. CH3COOH. D. C2H5OH Câu 6. Số đồng phân ester ứng với công thức phân tử C4H8O2 là A. 6. B. 5. C. 2. D. 4. Câu 7. Nicotine làm tăng huyết áp và nhịp tim, có khả năng gây sơ vữa động mạnh vành và suy giảm trí nhớ. Trong cây thuốc lá và khói thuốc lá chứa một amine rất độc, đó là nicotine với công thức cấu tạo như sau: Công thức phân tử nicotine là A. C10H14N2. B. C10H12N2. C. C11H12N2. D. C11H16N2 Câu 8. DHA là loại omega-3 phổ biến, có nhiều công dụng đặc biệt là đối với sự phát triển của trẻ em. DHA có công thức khung phân tử như sau: Trong công thức cấu tạo của DHA có bao nhiêu nguyên tử carbon? A. 22. B. 23. C. 24. D. 25. Câu 9. Trong phân tử cellulose các mắt xích liên kết với nhau bằng liên kết nào? A. α-1,4- glucoside. B. α-1,4- glycoside. C. β-1,4- glucoside. D. β-1,4- glycoside. Câu 10. Xà phòng được điều chế bằng cách nào trong các cách sau: A. Thủy phân saccarose C. Thủy phân mỡ trong kiềm B. Phản ứng của acid với kim loại D. Dehydrogen hóa mỡ tự nhiên Câu 11. Cho các phát biểu sau: (1) Glucose và fructose không tham gia phản ứng thủy phân. (2) Có thể phân biệt glucose và fructose bằng nước bromine. (3) Carbohydrate là những hợp chất hữu cơ tạp chức, thường có công thức chung là Cn(H2O)m. (4) Chất béo không phải là carbohydrate. Số phát biểu đúng là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 12. Công thức hóa học nào sau đây là của nước Schweizer, dùng để hòa tan cellulose trong quá trình sản xuất tơ nhân tạo? A. [Cu(NH3)4](OH)2. B. [Zn(NH3)4](OH)2. C. [Cu(NH3)4]OH. D. [Ag(NH3)4OH. Câu 13. Ester nào sau đây khi phản ứng với dung dịch NaOH dư, đun nóng không tạo ra hai muối?
3 A. C6H5COOC6H5. B. CH3COOC6H5. C. CH3COO–[CH2]2–OOCCH2CH3. D. CH3OOC–COOCH3. Câu 14. Mùi của ester nào sau đây là đúng? A. Methyl salicylate có mùi dầu gió. B. Benzyl acetate có mùi thơm dâu tây. C. Isoamyl acetate có mùi táo. D. Methyl butanoate có mùi chuối chín. Câu 15. Phát biểu nào dưới đây không đúng khi nói về protein?. A. Protein là những hợp chất cao phân tử. B. Protein phức tạp là những protein tạo thành từ protein đơn giản và lipid. C. Protein đơn giản là những protein tạo thành từ các gốc β- amino acid D. Protein có vai trò là nền tảng về cấu trúc và chức năng của mọi sự sống. Câu 16. Ở nhiệt độ thường, nhỏ vài giọt dung dịch iodine vào lát cắt củ khoai lang thấy A. màu xanh rêu. B. màu xanh tím. C. màu nâu đỏ. D. màu hồng. Câu 17. Công thức chung của amine no đơn chức mạch hở là A. CnH2n+3N. B. CnH2n+1N. C. CnH2n-1NH2. D. CnH2n+2NH2. Câu 18. Cho phổ IR của ba chất hữu cơ ngẫu nhiên trong các chất sau: HOCH2CH2OH (1); CH3CH2CHO (2); CH3COOCH3 (3). A. B.
4 C. Ghép cặp nào sau đây là đúng A. 1-A, 2-B, 3-C. B. 1-B, 2-C, 3-A. C. 1-B, 2-A, 3-C. D. 1-C, 2-A, 3-B. PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1. Protein là hợp chất cao phân tử được hình thành từ một hay nhiều chuổi polypeptide. Protein có thể được phân loại thành protein đơn giản và protein phức tạp. a. Insulin, albumin (có nhiểu trong lòng trắng trứng) thuộc loại protein đơn giản. b. Fibroin (có trong tơ tằm) thuộc loại protein phức tạp. c. Các nguyên tố tạo nên protein đơn giản là C, H, O và N. d. Nucleic acid, lipid thuộc loại protein phức tạp. Câu 2. Ethyl propionate là một ester có mùi thơm của dứa chín. a. Công thức phân tử của ethyl propionate là CH3COOC2H5. b. Ở điều kiện thường, ethyl propionate là chất khí. c. Phản ứng thủy phân ethyl propionate trong môi trường acid là phản ứng thuận nghịch. d. Ethyl propionate được điều chế từ propanoic acid và ethyl alcohol. Câu 3. Glucose và fructose là hai hợp chất có sự quan trọng đáng kể trong lĩnh vực y tế và công nghiệp thực phẩm. Trong y tế, chúng được sử dụng trong các ứng dụng điều trị và hỗ trợ sức khỏe, trong khi trong công nghiệp thực phẩm, chúng là các thành phần chính trong quá trình sản xuất các sản phẩm thực phẩm và đồ uống. Sự linh hoạt và đa dạng của glucose và fructose đã tạo ra nhiều ứng dụng khác nhau, đóng góp vào sự phát triển của cả hai lĩnh vực này. a. Trong y học, glucose được dùng làm thuốc tăng lực. b. Trong công nghiệp thực phẩm, fructose dùng để sản xuất siro, kẹo mứt, nước trái cây. c. Glucose được sử dụng trong sản xuất bánh kẹo, ethyl alcohol. d. Glucose là nguyên liệu để tráng gương, tráng ruột phích.

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.