Nội dung text MigiiHSK_Ngữ pháp - HSK 1.pdf
NGỮ PHÁP 1. PHỦ ĐỊNH CỦA "有" VỚI "没" 1. Ý nghĩa Từ chối, phủ định 2. Cách dùng Hầu như tất cả các động từ đều được phủ định với phó từ phủ định 不 (bù), riêng động từ 有 (yǒu) là một ngoại lệ và phải được phủ định bằng phó từ phủ định 没 (méi). Cấu trúc: 没 + 有 (+ Tân ngữ) 3. Lưu ý ● Do mối quan hệ đặc biệt giữa 没 (méi) và 有 (yǒu), nên bình thường câu 没有 thường được viết liền: "méiyǒu". ● Hãy nhớ rằng cố gắng phủ nhận 有 (yǒu) với 不 (bù) là một sai lầm kinh điển mà nhiều người mắc phải trong giai đoạn đầu học tiếng Trung. ● Không bao giờ sử dụng 不 (bù) để phủ định 有 (yǒu). ● 没有 (méiyǒu) có thể được rút ngắn thành 没 (méi) mà không làm thay đổi ý nghĩa của nó. 4. Ví dụ ● VD1: 我们在北京没有房子。 Wǒmen zài Běijīng méiyǒu fángzi. Chúng tôi không có nhà ở Bắc Kinh. ● VD2: 他没有工作吗? Tā méiyǒu gōngzuò ma? Anh ta không có việc làm à? ● VD3: 我没钱了。 Wǒ méi qián le. Tôi hết tiền rồi. 2
NGỮ PHÁP 2. PHỦ ĐỊNH TIÊU CHUẨN VỚI “不” 1. Ý nghĩa Phủ định, mô tả hành động, từ chối, Đề cập đến hiện tại, Đề cập đến tương lai, Đề cập đến hành động theo thói quen 2. Cách dùng 不(bù) thường được sử dụng để phủ định một sự việc trong hiện tại hoặc tương lai, hoặc để nói về một sự thật hiển nhiên, ví dụ như một thói quen. Vì vậy, việc biểu đạt những câu như 'Tôi không muốn đi' hoặc 'Tôi không đi' hoặc 'Tôi không ăn thịt' sẽ là cách sử dụng điển hình của 不 (bù). Để phủ định một động từ, chỉ cần đặt 不 (bù) trước động từ đó: Cấu trúc: Chủ ngữ + 不 + Động từ + Tân ngữ 3. Lưu ý ● Nếu động từ phía sau là thanh 4, thì 不 phải được phát âm thành (bú), (ví dụ: 不 去 (bú qù), 不对 (bú duì),...) Các trường hợp khác giữ nguyên cách đọc. ● Hầu như tất cả các động từ có thể được phủ định với 不 (bù) (trừ khi bạn nói về quá khứ). Động từ duy nhất không bao giờ có thể bị phủ định với 不 (bù) là 有 (yǒu). ● Cấu trúc với tính từ về cơ bản giống như cấu trúc có động từ. ● Cấu trúc: Chủ ngữ + 不 + Tính từ ● Chữ 不 còn dùng trong những câu biểu thị ý cầu khiến, thường là 不要,不用....... 4. Ví dụ ● VD1: 他们不是坏孩子。 Tāmen bù shì huài háizi. Chúng không phải là những đứa trẻ hư. ● VD2: 我们不喝酒。 Wǒmen bù hē jiǔ. Chúng tôi không uống rượu. ● VD3: 我哥哥不太高,但是很帅。 3
Wǒ gēge bù tài gāo, dànshì hěn shuài. Anh trai tôi không cao, nhưng anh ấy rất đẹp trai. ● VD4: 不要走!等等我! Búyào zǒu! Děng děng wǒ! Đừng đi! Đợi mình với! NGỮ PHÁP 3. PHÓ TỪ CHỈ PHẠM VI VỚI “都” 1. Ý nghĩa Thể hiện số lượng, nhấn mạnh phạm vi 2. Cách dùng “都” là phó từ phạm vi,thường dùng để chỉ toàn bộ người hoặc sự việc đã nhắc đến trước đó. Trong câu “都” thường đứng trước động từ hoặc tính từ . Cấu trúc: Chủ ngữ + 都 + động từ/ tính từ. 3. Lưu ý Một trong những lỗi thường gặp trong việc dùng "都" là đặt trước chủ ngữ. Hãy luôn nhớ vị trí của "都" trong câu là đứng sau chủ ngữ và đứng trước động từ hoặc danh từ. 4. Ví dụ ● VD1: 你们都认识 John 吗? Nǐmen dōu rènshi John ma? Các bạn đều quen biết John à? ● VD2: 他们都在上海 。 Tāmen dōu zài Shànghǎi. Họ đều ở Thượng Hải. ● VD3: 他们都不是韩国人。 Tāmen dōu búshì hánguó rén. 4