PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text 7. UNIT 7. ENVIRONMENTAL PROTECTION - HS.docx



habitation (n) /ˌhæbɪˈteɪʃn/ sự cư trú, nơi cư trú inhabitant (n) /ɪnˈhæbɪtənt cư dân, người cư ngụ product (n) /ˈprɒdʌkt/ sản phẩm production (n) /prəˈdʌkʃn/ sự sản xuất produce (n) /prəˈdjuːs/ sản lượng produce (v) /prəˈdjuːs/ sản xuất, chế tạo producer (n) /prəˈduːsər/ nhà sản xuất protect (v) /prəˈtekt/ bảo vệ protection (n) /prəˈtekʃn/ sự bảo vệ toxic (adj) /ˈtɒksɪk/ độc hại non-toxic (adj) /ˌnɒn ˈtɒksɪk không độc hại toxicity (n) /tɒkˈsɪsəti/ độc tố, độc tính C. GRAMMAR Complex sentences with adverb clauses of time (Câu phức với mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian) 1. Complex sentences - Câu phức là câu bao gồm 1 mệnh đề độc lập (independent clause) và ít nhất 1 mệnh đề phụ thuộc (dependent clause) liên kết với nhau. Hai mệnh đề thường được nối với nhau bởi dấu phẩy hoặc các liên từ phụ thuộc (subordinating conjunctions). E.g. My father always takes time to play with me even though he is very busy. Mệnh đề độc lập Mệnh đề phụ thuộc (Bố của tôi luôn dành thời gian để chơi với tôi mặc dù ông rất bận rộn.) Hoặc: Even though my father is very busy, he always takes time to play with me. Mệnh đề phụ thuộc Mệnh đề độc lập (Mặc dù bố tôi rất bận rộn, nhưng ông luôn dành thời gian để chơi với tôi.) - Trong câu phức, chúng ta thường gặp một số dạng mệnh đề phụ thuộc phổ biến sau: mệnh đề trạng ngữ chỉ nguyên nhân lý do (adverb clause of reason), mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian (adverb clause of time), mệnh đề trạng ngữ chỉ sự nhượng bộ (adverb clause of concession), mệnh đề trạng ngữ chỉ mục đích (adverb clause of purpose), mệnh đề trạng ngữ chỉ kết quả (adverb clause of results). 2. Adverb clauses of time (Mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian)
2.1. Định nghĩa Mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian là những mệnh đề bắt đầu bằng các liên từ chỉ thời gian như: when (khi, vào lúc), while, as (trong khi), until, till (cho đến khi), as soon as, once (ngay khi), before, by the time (trước khi), after (sau khi), as long as, so long as (chừng nào mà), since (từ khi)... E.g. I hope to pay him a visit before I go away. (Tôi hy vọng đến thăm được anh ấy trước khi tôi đi.) When we were in New York, we saw several plays. (Khi chúng tôi ở New York, chúng tôi đã xem một vài vở kịch.) As soon as you are ready, we shall go. (Ngay khi cậu sẵn sàng, chúng ta sẽ đi.) We stayed there until it stopped raining. (Chúng tôi đã ở đó cho đến khi trời ngừng mưa.) - Mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian có thể đứng đầu hoặc cuối câu. Nếu mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian đứng ở đầu câu sẽ ngăn cách với mệnh đề chính bằng dấu phẩy. 2.2. Cách sử dụng a. Diễn đạt 1 hành động đang xảy ra thì hành động khác xen vào Main clause Conjunction Adverb clause of time S + V-ed (quá khứ đơn) while as S+ was/ were + V-ing (quá khứ tiếp diễn) S + was/ were + V-ing (quá khứ tiếp diễn) when S + V-ed (quá khứ đơn) E.g. We were having dinner when she came. (Khi cô ấy tới, chúng tôi đang ăn tối.) As I was walking home, it began to rain. (Khi chúng tôi đang đi bộ về nhà thì trời bắt đầu mưa.) b. Diễn tả hai hành động diễn ra song song Main clause Conjunction Adverb clause of time S+ is/am/are +V-ing S + was/ were +V-ing (chia ở thì tiếp diễn) while S+ is/am/are +V-ing S + was/ were +V-ing (chia ở thì tiếp diễn) E.g. I was cooking dinner while my husband was reading a book.

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.