PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text Lớp 10. Đề thi cuối kì 1 (đề số 8) - FORM MỚI.docx

ĐỀ THAM KHẢO SỐ 8 (Đề có 3 trang) ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I LỚP 10 MÔN: HÓA HỌC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Họ, tên thí sinh: ……………………………………………… Số báo danh: …………………………………………………. PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1. Hình dưới đây là mô phỏng của AO nào sau đây? A. s. B. p. C. d. D. f. Câu 2. Nguyên lí hay quy tắc nào bị vi phạm trong cấu hình theo ô orbital được cho dưới đây? A. Quy tắc của Hund. B. Không vi phạm nguyên lí, quy tắc nào. C. Nguyên lí Pauli. D. Quy tắc Klechkovski. Câu 3. Liên kết ion được tạo thành giữa hai nguyên tử bằng A. một hay nhiều cặp electron dùng chung. B. một hay nhiều cặp electron dùng chung nhưng chỉ do một nguyên tử đóng góp. C. lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích trái dấu. D. một hay nhiều cặp electron dùng chung và cặp electron dùng chung bị lệch về phía nguyên tử có độ âm điện lớn hơn. Câu 4. Theo quy tắc octet thì công thức cấu tạo của phân tử SO 2 là A. O = S  O. B. O – S – O. C. O – S  O D. O = S = O. Câu 5. Lớp M không có phân lớp nào sau đây? A. 3s. B. 3p. C. 3d. D. 3f. Câu 6. Cho công thức hợp chất A như sau: HC ≡ C – CH = CH 2 . Số liên kết �� trong hợp chất A là A. 5. B. 4. C. 6. D. 7. Câu 7. Theo quy tắc octet, xu hướng chung của các nguyên tử nguyên tố nhóm IIA là nhường A. 2 electron. B. 3 electron. C. 1 electron. D. 4 electron. Câu 8. Cho sơ đồ liên kết giữa các phân tử NH 3 : Trong sơ đồ trên, đường nét đứt ( …) đại diện cho A. liên kết cộng hóa trị. B. liên kết cho nhận. C. liên kết hydrogen. D. liên kết ion. Câu 9. Nguyên tử nguyên tố nhóm IA nào sau đây có bán kính nhỏ nhất? A. Li (Z = 3). B. Na (Z = 11). C. K (Z = 19). D. Cs (Z = 55). Mã đề thi: 888
Câu 10. Nguyên tử X có 20 neutron, 19 proton, 19 electron. Ký hiệu nguyên tử X là A. 20 19X . B. 39 19X . C. 39 20X . D. 58 19X . Câu 11. Trong bảng tuần hoàn, theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Trong một chu kì, tính phi kim của các nguyên tố tăng dần. B. Trong một chu kì, độ âm điện của các nguyên tố tăng dần. C. Trong một nhóm A, tính kim loại của các nguyên tố tăng dần. D. Trong một nhóm A, độ âm điện của các nguyên tố tăng dần. Câu 12. Hai ion X + và Y – đều có cấu hình electron của khí hiếm Ar (Z = 18). Cho các phát biểu sau: (1) Số hạt mang điện của X nhiều hơn số hạt mang điện của Y là 4. (2) X, Y nằm ở hai chu kì liên tiếp nhau. (3) Độ âm điện của X nhỏ hơn độ âm điện của Y. (4) Hợp chất được tạo bởi hai ion X + và Y – là hợp chất ion. Số phát biểu đúng là A. 1. B. 4. C. 3. D. 2. Câu 13. Cho các nguyên tử với giá trị độ âm điện tương ứng sau: Cl (3,16), O (3,44), N (3,04), P (2,19), H (2,2). Trong các phân tử: Cl 2 O, NO, PH 3 , NH 3 , phân tử có liên kết phân cực nhất là A. Cl 2 O. B. NO. C. PH 3 . D. NH 3 . Câu 14. Nguyên tử không mang điện vì A. được tạo nên bởi các hạt không mang điện. B. có tổng số hạt proton bằng tổng số hạt electron. C. có tổng số hạt electron bằng tổng số hạt neutron. D. tổng số hạt neutron bằng tổng số hạt proton. Câu 15. Phát biểu nào sau đây về tính chất của hợp chất cộng hóa trị là sai? A. Có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi thấp. B. Tồn tại ở thể rắn, lỏng hoặc khí trong điều kiện thường. C. Tất cả các hợp chất cộng hóa trị đều dẫn điện tốt. D. Hợp chất cộng hóa trị phân cực tan tốt trong dung môi phân cực. Câu 16. Cho cấu hình electron của nguyên tử nitơ là 1s 2 2s 2 2p 5 . Để hình thành phân tử N 2 , mỗi nguyên tử N góp chung n electron. Giá trị của n là A. 1. B. 4. C. 3. D. 2. Câu 17. Nguyên tử nguyên tố X có tổng số electron trên phân lớp p là 11. Hãy cho biết cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử X và kiểu xen phủ các orbital trong nguyên tử để tạo ra phân tử X 2 ? A. 3s 2 3p 3 , kiểu xen phủ trục p-p. B. 3s 2 3p 5 , kiểu xen phủ bên p-p. C. 3s 1 , kiểu xen phủ s-s. D. 3s 2 3p 5 , kiểu xen phủ s-p. Câu 18. Nguyên tử nguyên tố X có phân lớp electron ngoài cùng là 3p 2 . Công thức oxide cao nhất của X, hydroxide tương ứng và tính chất của các hợp chất lần lượt là A. X 2 O 3 , X(OH) 3 , tính lưỡng tính. B. XO 3 , H 2 XO 4 , tính acid. C. XO 2 , H 2 XO 3 , tính acid. D. XO, X(OH) 2 , tính base. PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1. Kim cương là một trong các dạng thù hình quý hiếm được biết đến nhiều nhất của carbon (C). Kim cượng có độ cứng rất cao và khả năng khúc xạ cực tốt làm cho nó có rất nhiều ứng dụng trong cả công nghiệp và ngành kim hoàn. Trong bảng tuần hoàn, nguyên tố carbon thuộc chu kì 2, nhóm IVA. a. Điện tích hạt nhân của nguyên tử carbon là –6. b. Lớp ngoài cùng của nguyên tử carbon có 4 electron. c. Carbon là nguyên tố phi kim. d. Ở trạng thái cơ bản, nguyên tử carbon có 2 electron độc thân thuộc AO 2p. Câu 2. Xét hai nguyên tố X và Y. Nguyên tố X có độ âm điện lớn hơn nguyên tố Y.
a. Có thể kết luận X là nguyên tố phi kim, Y là nguyên tố kim loại. b. Nếu giữa X và Y hình thành liên kết thì cặp electron liên kết sẽ bị lệch về phía nguyên tử X. c. Nếu X và Y ở cùng một chu kì của bảng tuần hoàn, nguyên tố X có bán kính nguyên tử lớn hơn nguyên tố Y. d. Nếu X và Y ở cùng một chu kì của bảng tuần hoàn, hydroxide cao nhất của X sẽ có tính acid yếu hơn hydroxide cao nhất của Y. Câu 3. Trong đời sống, muối ăn (NaCl) và các gia vị, phụ gia (C 5 H 8 NO 4 Na: bột ngọt; C 7 H 5 O 2 Na: chất bảo quản thực phẩm) đều có chứa ion sodium. Hiệp hội Tim mạch Hòa Kỳ khuyến cáo các cá nhân nên hạn chế lượng sodium xuống dưới 2300 mg mỗi ngày vì nếu tiêu thụ nhiều hơn sẽ ảnh hưởng đến tim mạch và thận. Nếu trung bình mỗi ngày, một người dùng tổng cộng 5,0 gam muối ăn; 0,5 gam bột ngọt và 0,05 gam chất bảo quản. a. Muối ăn (NaCl) là hợp chất ion, có nhiệt độ nóng chảy khá cao (khoảng 800 o C). b. Ở trạng thái rắn, muối ăn có khả năng dẫn điện tốt. c. Khối lượng sodium trong cơ thể do muối ăn cung cấp là nhiều nhất trong 3 nguồn trên. d. Hàm lượng sodium trong cơ thể khi dùng 5,0 gam muối ăn; 0,5 gam bột ngọt và 0,05 gam chất bảo quản vượt quá hàm lượng cho phép. Câu 4. Các đơn chất halogen tồn tại dạng phân tử X 2 , giữa các phân tử thường có tương tác với nhau. Cho bảng sau: Halogen F 2 Cl 2 Br 2 I 2 Liên kết F – F Cl – Cl Br – Br I – I Năng lượng liên kết (kJ.mol -1 ) ở 25 o C và 1 bar 159 243 193 151 Nhiệt độ sôi ( o C) -188,1 -34,1 59,2 185,5 Nhiệt độ nóng chảy ( o C) -219,6 -101,0 -7,3 113,6 a. Tương tác giữa các phân tử X 2 là tương tác van der Waals. b. Liên kết Cl – Cl bền nhất trong khi liên kết I – I kém bền nhất trong các đơn chất halogen. c. Nhiệt độ sôi và nhiệt độ nóng chảy của I 2 lớn nhất do năng lượng liên kết I – I nhỏ nhất. d. Liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử X 2 là liên kết cộng hóa trị không phân cực. PHẦN III: Câu trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Câu 1. Có bao nhiêu nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn thuộc chu kì 4? Câu 2. Trong các hợp chất sau: CaO, Ba(NO 3 ) 2 , Na 2 O, KF, K 2 SO 4 , NH 4 Cl, số hợp chất chứa ion đa nguyên tử là bao nhiêu? Câu 3. Oxygen có ba đồng vị với tỉ lệ % số nguyên tử tương ứng là 16 O (99,757%), 17 O (0,038%), 18 O (0,205%). Nguyên tử khối trung bình của oxygen là bao nhiêu? (Làm tròn kết quả đến hàng phần mười). Câu 4. Cho các chất: NH 4 Cl (1), NaF (2), CHF 3 (3), KNO 3 (4), HClO (5). Trong các chất trên, có bao nhiêu chất mà phân tử vừa có liên kết ion vừa có liên kết cộng hóa trị? Câu 5. Cho số hiệu của nguyên tố S và O lần lượt là 16 và 8. Biết rằng hóa trị của nguyên tố S trong phân tử H 2 SO 4 bằng tổng số liên kết σ và liên kết π mà nguyên tử S tạo thành khi liên kết với các nguyên tử xung quanh. Trong phân tử H 2 SO 4 , nguyên tử S không liên kết với nguyên tử H mà liên kết với 4 nguyên tử O. Từ đó viết được công thức Lewis phù hợp của phân tử H 2 SO 4 với hóa trị của S là n. Giá trị của n là bao nhiêu? Câu 6. Nguyên tử X có cấu hình electron ở lớp ngoài cùng là ns 2 np 3 . Trong công thức oxide cao nhất của X, nguyên tố oxygen chiếm 56,34% về khối lượng. Hòa tan hết 0,1 mol oxide cao nhất của X vào 83,8 gam nước, thu được dung dịch Y. Nồng độ phần trăm chất tan có trong dung dịch Y là bao nhiêu phần trăm? (Cho nguyên tử khối của H = 1, O = 16) ------------------------- HẾT ------------------------- - Thí sinh không sử dụng tài liệu. - Giám thị không giải thích gì thêm.

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.