PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text KHBD-CHUYEN DE 12 - CD-B2 PHAN BO BERNOULLI-PHAN BO NHI THUC.pdf


– GV dẫn dắt và trình chiếu Khung kiến thức trong SGK. Sau đó, GV chốt lại đáp án đúng cho HS. – GV sử dụng bảng phụ hoặc trình chiếu phần Nhận xét trong SGK. Ví dụ 1 – GV dùng bảng phụ hoặc trình chiếu nội dung VD1. GV cho HS thực hiện cá nhân trong 4 phút, sau đó gọi 1 HS chữa bài, các HS khác nhận xét, GV tổng kết. Ví dụ 2. GV cho HS thực hiện cá nhân trong 5 phút, sau đó gọi 1 HS chữa bài, các HS khác nhận xét, GV tổng kết. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HĐ cá nhân: HS suy nghĩ, hoàn thành vào tập. HĐ cặp đôi, nhóm: các thành viên trao đổi, đóng góp ý kiến và thống nhất đáp án. Cả lớp chú ý thực hiện các yêu cầu của GV, chú ý bài làm các bạn và nhận xét. GV: quan sát và trợ giúp HS. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: HS trả lời trình bày miệng/ trình bày bảng, cả lớp nhận xét, GV đánh giá, dẫn dắt, chốt lại kiến thức. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát, nhận xét quá trình hoạt động của các HS. Nhận xét: Bảng phân bố xác suất lập được ở trên gọi là phân bố Bernoulli của biến ngẫu nhiên rời rạc X. Định nghĩa: Biến ngẫu nhiên rời rạc X dược gọi là có phân bố Bernoulli với tham số p ∈ (0; 1), kí hiệu là X ∼ Ber(p), nếu X có bảng phân bố xác suất như sau: Ví dụ 1: Ta có: P(X = 0) = P(X = 1) = 1 2 . Vậy biến ngẫu nhiên rời rạc X có bảng phân bố xác suất nhu sau: Vậy X là biến ngẫu nhiên rời rạc có phân bố Bernoulli với tham số p = 1 2 . Ví dụ 2: Giả sử P(A) = p(0 < p < 1). Suy ra P(A ̅) = 1 − p. Bảng phân bố xác suất của biến ngẫu nhiên rời rạc X là: Vậy X là biến ngẫu nhiên rời rạc có phân bố Bernoulli với tham số p. ▶Hoạt động: Luyện tập – vận dụng 1 a) Mục tiêu: Củng cố khả năng vận dụng công thức Bernoulli để tính xác suất b) Nội dung: HS thực hiện các yêu cầu trong Luyện tập vận dụng 1. c) Sản phẩm: Lời giải của các câu hỏi trong hoạt động. d) Tổ chức thực hiện: HS hoạt động cá nhân, dưới sự hướng dẫn của GV. HĐ CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV yêu cầu HS làm nhóm đôi thực hiện yêu cầu phần Luyện tập vận dụng 1. trong 5 phút. Sau đó, GV gọi HS lên bảng trình bày lời giải. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HĐ cá nhân: HS suy nghĩ, hoàn thành vào tập, hs đóng góp ý kiến và thống nhất đáp án. Luyện tập - vận dụng 1 X là biến ngẫu nhiên rời rạc có phân bố Bernoulli.
Cả lớp chú ý thực hiện các yêu cầu của GV, chú ý bài làm các bạn và nhận xét. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: HS trả lời trình bày miệng/ trình bày bảng, cả lớp nhận xét, GV đánh giá, dẫn dắt, chốt lại kiến thức. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát, nhận xét quá trình hoạt động của các HS. ▶Hoạt động 2: Phân bố nhị thức. a) Mục tiêu: HS hình thành kiến thức về phép thử lặp và công thức Bernoulli, phân bố nhị thức. b) Nội dung: HS thực hiện HĐ2, 3 trong SGK, qua đó nhận biết khái niệm về phép thử lặp và công thức Bernoulli, phân bố nhị thức. c) Sản phẩm: Kiến thức về phân bố nhị thức: phép thử lặp và công thức Bernoulli, phân bố nhị thức. d) Tổ chức thực hiện: HS hoạt động cá nhân, dưới sự hướng dẫn của GV. HĐ CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Hình thành khái niệm phân bố nhị thức GV cho HS hoạt động nhóm đôi, đọc và thực hiện yêu cầu ở HĐ2 trong SGK. GV cho HS đọc và ghi chép nội dung khung kiến thức, GV nhấn mạnh GV cho HS hoạt động cá nhân thực hiện nội dung phần Câu hỏi trong SGK, GV chữa câu trả lời của HS và giải thích cách lập bảng. II. Phân bố nhị thức: 1) Phép thử lặp và công thức Bernoulli Hoạt động 2 a) Khi tung một đồng xu đồng cân đối và đồng chất một lần thì kết quả đồng xu có thể xuất hiện mặt sấp (S) hoặc đồng xu xuất hiện mặt ngửa (N). Ta có n(W) = {S;N}. b) Có 4 kết quả có thể xảy ra: Mặt sấp (S) xuất hiện ở cả hai lần tung. Lần thứ nhất xuất hiện mặt sấp (S), lần thứ hai xuất hiện mặt ngửa ( N). Lần thứ nhất xuất hiện mặt ngửa (N), lần thứ hai xuất hiện mặt sấp (S). Mặt ngửa ( N ) xuất hiện ở cả hai lần tung. Ta có Ω1 = {SS,SN,NS,NN}. c) Khi tung 1 đồng xu cân đối và đồng chất. Xác suất xuất hiện mặt sấp là 1 2 , xác suất xuất hiện mặt ngửa là 1 2 . A0 : "Mặt sấp không xuất hiện trong cả hai lần tung". P(A0 ) = ( 1 2 ) 2 = 1 4 A1 : "Mặt sấp xuất hiện một lần trong cả hai lần tung". Xác suất để lần 1 xuất hiện mặt sấp, lần 2 xuất hiện mặt ngửa là: 1 2 ⋅ 1 2 = 1 4 . Xác suất để lần 1 xuất hiện mặt ngửa, lần 2 xuất hiện mặt sấp là: 1 2 ⋅ 1 2 = 1 4 . Do đó P(A1 ) = 1 4 + 1 4 = 1 2 A2: "Mặt sấp xuất hiện hai lần trong cả hai lần tung". P(A2 ) = ( 1 2 ) 2 = 1 4

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.