Nội dung text ÔN TẬP CHƯƠNG 8 (File GV).docx
ÔN TẬP CHƯƠNG 8 HỆ THỐNG KIẾN THỨC CHƯƠNG 8
❖ BÀI TẬP TỰ LUYỆN Câu 1. [CTST - SGK] Hiện nay, ở Việt Nam xăng E5 RON92 (còn gọi là xăng sinh học E5) là hỗn hợp thu được khi trộn xăng RON92 với cồn sinh học có thành phần chủ yếu là chất (X). Tên gọi của chất (X) là A. ethylene. B. Ethylic alcohol. C. ethylene glycol. D. ethane. Câu 2. [CTST - SGK] Một số ấm đun nước lâu ngày có thể có một lớp chất cặn (chứa CaCO 3 ) màu trắng bám vào đáy ấm. Dung dịch nào sau đây có thể hòa tan được lớp cặn nói trên? A. Cồn 70 o . B. Giấm ăn. C. Nước vôi trong. D. Nước muối. Câu 3. [CD - SGK] Những chất nào sau đây có phản ứng với Na? (1) CH 3 – OH (2) CH 2 = CH 2 (3) CH 3 – CH 2 – CH 2 – OH (4) CH 3 – CH 3 (5) CH 3 – CH 2 – OH Hướng dẫn giải Bao gồm: CH 3 – OH, CH 3 – CH 2 – CH 2 – OH, CH 3 – CH 2 – OH. Câu 4. [CD - SGK] Trong các chất sau, chất nào tác dụng được với Na, chất nào làm quỳ tím hóa đỏ? Viết phương trình hóa học minh họa. (1) CH 3 – CH 2 – OH. (2) CH 3 – COOH. (3) CH 3 – OH. (4) CH 3 – CH 2 – COOH. Hướng dẫn giải Chất tác dụng với Na: 1, 2, 3, 4. Chất làm quỳ tím hóa đỏ: 2, 4. PTHH: 2CH 3 – CH 2 – OH + 2Na → 2CH 3 – CH 2 – ONa + H 2 ↑ 2CH 3 – COOH + 2Na → 2CH 3 – COONa + H 2 ↑ 2CH 3 – OH + 2Na → 2CH 3 – ONa + H 2 ↑ 2CH 3 – CH 2 – COOH + 2Na → 2CH 3 – CH 2 – COONa + H 2 ↑ Câu 5. [CD - SGK] Nhân viên y tế thường dùng bông tẩm cồn xoa nhẹ lên da của người bệnh trước khi tiêm vào chỗ đó. Hãy tìm hiểu ý nghĩa của việc làm trên. Hướng dẫn giải - Mục đích: Sát khuẩn chỗ tiêm vì cồn có khả năng sát khuẩn. Câu 6. [CD - SGK] Formic acid (có trong nọc độc của kiến) có công thức hóa học là HCOOH. Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra khi cho formic acid tác dụng với KOH, Mg và CaCO 3 . Hướng dẫn giải PTHH: (1) HCOOH + KOH → HCOOK + H 2 O (2) 2HCOOH + Mg → (HCOO) 2 Mg + H 2 (3) 2HCOOH + CaCO 3 → (HCOO) 2 Ca + CO 2 + H 2 O Câu 7. (a) Viết phương trình hóa học xảy ra khi cho Na dư lần lượt tác dụng với (1) Ethylic alcohol, (2) acetic acid và (3) nước. (b) Hãy cho biết trong các phản ứng trên phản ứng nào xảy ra khi cho Na dư vào các ống nghiệm sau: Ống 1 Ống 2 Ống 3 Ống 4 Ống 5 Đựng Ethylic alcohol Cồn 96 o Nước Acetic acid Giấm ăn Phản ứng Hướng dẫn giải (a) 2C 2 H 5 OH + 2Na → 2C 2 H 5 ONa + H 2 ↑ (1) 2CH 3 COOH + 2Na → 2CH 3 COONa + H 2 ↑ (2) 2H 2 O + 2Na → 2NaOH + H 2 ↑ (3)
(b) Ống 1 Ống 2 Ống 3 Ống 4 Ống 5 Đựng Ethylic alcohol Cồn 96 o Nước Acetic acid Giấm ăn Phản ứng 1 1+3 3 2 2 + 3 Câu 8. Hoàn thành chuỗi phản ứng sau: (3) 3 (1)(2)(4) 2425332 (5) 325 CHCOONa CHCHOHCHCOOH(CHCOO)Cu CHCOOCH Hướng dẫn giải (1) C 2 H 4 + H 2 O axit C 2 H 5 OH (2) C 2 H 5 OH + O 2 men giÊm CH 3 COOH + H 2 O (3) 2CH 3 COOH + 2Na → 2CH 3 COONa + H 2 ↑ (4) 2CH 3 COOH + CuO → (CH 3 COO) 2 Cu + H 2 O (5) CH 3 COOH + C 2 H 5 OH o 24HSO®Æc,t ⇀ ↽ CH 3 COOC 2 H 5 + H 2 O Câu 9. [CD - SGK] Một số quốc gia đang tích cực sử dụng C 2 H 5 OH được sản xuất từ nguồn nguyên liệu sinh học để pha trộn vào xăng làm nhiên liệu sinh học (như xăng E5, E10, …). Trong mỗi lít xăng E10 có chứa 0,1 lít C 2 H 5 OH. Nếu một quốc gia mỗi ngày tiêu thụ 10 triệu lít xăng E10 thì trong 1 tháng (30 ngày) đã có bao nhiêu lít C 2 H 5 OH được sử dụng làm nhiên liệu? Hướng dẫn giải Số lít C 2 H 5 OH quốc gia đó tiêu thụ trong 1 tháng là 10.10 6 .0,1.30 = 30.10 6 lít = 30 triệu lít.
Dạng 1: Bài toán về độ cồn Dạng 2: Bài toán ethylic alcohol và acetic acid tác dụng với Na Dạng 3: Bài toán acetic acid tác dụng với base Dạng 1: Bài toán về độ cồn LÝ THUYẾT VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI - Độ cồn (kí hiệu X o hoặc X% vol) là số mL ethylic alcohol nguyên chất có trong 100 mL dung dịch ở 20 o C. - Công thức tính độ cồn: 25CHOH(nguyªnchÊt)o dd V X.100 V 25 25 o dd CHOH(nguyªnchÊt) CHOH(nguyªnchÊt) ddo V.X V 100 V V.100 X - Khối lượng riêng: D = m V ❖ VÍ DỤ MINH HỌA Câu 1. Trên nhãn của các chai rượu đều có ghi các số như 45 o , 18 o , 12 o . (a) Hãy giải thích ý nghĩa của các số trên. (b) Tính số mL ethylic alcohol có trong 500 mL rượu 45 o . (c) Có thể pha được bao nhiêu lít ethylic alcohol 25 o từ 500 mL ethylic alcohol 45 o . (d) Tính khối lượng của 50 mL ethylic alcohol 18 o biết khối lượng riêng của ethylic alcohol và nước lần lượt là 0,8 g/mL và 1 g/mL. Hướng dẫn giải (a) Các con số 45 o , 18 o , 12 o là các con số chỉ số mL ethylic alcohol có trong 100 mL dung dịch ở 20 o C. Rượu 45 o nghĩa là ở 20 o C trong 100 mL dung dịch có 45 mL ethylic alcohol. Rượu 18 o nghĩa là ở 20 o C trong 100 mL dung dịch có 18 mL ethylic alcohol. Rượu 12 o nghĩa là ở 20 o C trong 100 mL dung dịch có 12 mL ethylic alcohol. (b) 25CHOHV = 500. 45 100 = 225 mL (c) V rượu = 225. 100 25 = 900 mL = 0,9 lít (d) 25CHOHV = 50. 18 100 = 9 mL; 2HOV = 50 – 9 = 41 mL m dd = 9.0,8 + 41.1 = 48,2 gam Câu 2. Cho 50 mL ethylic alcohol 46 o . (a) Tính thể tích C 2 H 5 OH nguyên chất có trong loại alcohol trên. (b) Tính khối lượng C 2 H 5 OH nguyên chất và khối lượng dung dịch alcohol trên biết khối lượng riêng của C 2 H 5 OH là 0,8 g/mL và của nước là 1 g/mL. (c) Có thể pha được bao nhiêu mL ethylic alcohol 15 o từ lượng alcohol trên. Hướng dẫn giải (a) 25CHOHV = 50. 46 100 = 23 mL PHẦN B - CÁC DẠNG BÀI TẬP