PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text ĐÁP ÁN CHI TIẾT ĐỊNH TÍNH VNES p.pdf

ĐỀ SỐ 01: 1. C 2. D 3. D 4.C 5. A 6.B 7.A 8.B 9.A 10.C 11.A 12. B 13.B 14.A 15.A 16.B 17.C 18. D 19.A 20.C 21.C 22.C 23.B 24. C 25.D 26.B 27.A 28. A 29. B 30. B 31. D 32.B 33. D 34. D 35.C 36.B 37.C 38.A 39.B 40. D 41. A 42. B 43.D 44. C 45. A 46. A 47. A 48. B 49.C 50. C Câu 1: Đáp án C. Đoạn trích trên diễn ra trong hoàn cảnh cụ thể: Trong đêm tình mùa xuân Câu 2:ĐÁP ÁN D đúng key lỗi sách Theo đoạn trích, nguyên nhân khiến Mị uống rượu là: Mị uống rượu để quên đi thực tại đau khổ. Câu 3: Đáp án D Âm thanh tiếng sáo trong đoạn trích gợi lên cảm xúc trong lòng Mị là: Thể hiện nỗi khao khát về cuộc sống tự do, tình yêu, hạnh phúc. Câu 4:ĐÁP ÁN ĐÚNG LÀ C key lỗi ở sách Câu văn “Từ nãy Mị thấy phơi phới trở lại, trong lòng đột nhiên vui như những đêm Tết ngày trước” thể hiện sự thay đổi trong cảm xúc của Mị: Sự vui sướng, hạnh phúc khi nhớ về quá khứ. Câu 5: Đ/A : A Nghệ thuật nổi bật trong đoạn trích là: Nghệ thuật miêu tả tâm lí nhân vật tinh tế. Khai thác nội tâm nhân vật thể hiện khéo léo tinh tế qua cảm nhận về cảm xúc và lời thoại đặt nhân vật vào tình huống éo le, độc đáo để nhân vật bộc lộ tâm trạng, tích cách Câu 6: B Phương thức biểu đạt chính của đoạn trích trên là: Tự sự. Yếu tố kể là chủ yếu nên ptbd là tự sự Câu 7:A Đoạn trích thể hiện tâm trạng của bà cụ Tứ là: Xót thương, ai oán. Bà cụ Tứ là người mẹ nghèo hiền từ, chất phác, vị tha, nhân hậu, âm thầm hi sinh vì hạnh phúc của con. Bà là nhân vật tiêu biểu cho những phẩm chất tốt đẹp của người mẹ nghèo Việt Nam đoạn trích thể hiện sự xót thương ai oán bất lực với tình cảnh nghèo đói hiện tại thương con
Câu 8: .B Từ “cơ sự” trong đoạn trích gần nghĩa với từ: Sự tình. Hai từ cơ sự gần nghĩa với sự tình nói rõ hơn về lý do sinh ra câu chuyện Câu 9: A Trong đoạn trích trên, nhân vật bà cụ Tứ hiện lên là một người: Thương con và giàu lòng nhân ái. Bà cụ Tứ – một chân ung về người mẹ nghèo khổ, thương con; thấm đẫm tình người (bao dung, nhân hậu); dù cùng quẫn, túng thiếu nhưng chưa bao giờ thôi hi vọng, thôi hướng về tương lai Câu 10: B Dấu ba chấm trong câu văn “còn mình thì...........” có ý nghĩa: Sự áy náy, day dứt của bà cụ Tứ khi không thể lo việc cưới xin cho con trai một cách đàng hoàng, tử tế. Câu 11: A Văn bản trên nói về hiện tượng trong đời sống: Nói về hiện tượng một bộ phận thanh niên mải chạy theo những nhu cầu về vật chất, không chú trọng đến đời sống văn hóa tinh thần. Câu 12: B Thành ngữ được sử dụng trong đoạn trích trên là: Phong ba bão táp. Câu 13: B Từ “văn hóa” (in đậm, gạch chân) Trong đoạn trích gần nghĩa hơn cả với từ ngữ: văn minh. Câu 14: A Chữ “mỏng” trong văn bản được hiểu: Yếu đuối, kém cỏi về đạo đức. Câu 15: A Phương thức biểu đạt chính của văn bản trên: Phương thức biểu đạt chính là nghị luận. Câu 16: B Phương thức biểu đạt chính được sử dụng trong đoạn trích trên là: Tự sự. (Yếu tố kể có cốt truyện chủ yếu ) Câu 17:C
Nghị lực của người thanh niên phụ hồ nuôi giấc mơ vào Nhạc viện được thể hiện câu nói và qua hành động. Câu 18: D Tác giả lại có “ánh mắt ngần ngại” và cho rằng một hình ảnh dường như không thật khớp” khi chàng thanh niên nói về ước mơ của mình vì: Ước mơ học nhạc viện thật sự khó khăn, xa vời. Câu 19: A Thông điệp sâu sắc nhất từ văn bản trên là: . Phải có ước mơ trong cuộc sống, có niềm tin thực hiện ước mơ đó. Câu 20: C Trong câu Cậu vừa tốt nghiệp phổ thông, làm những việc vặt như khiêng vác, sắp xếp đồ đạc và ở lại công trường vào ban đêm để trông coi vật liệu tác giả sử dụng biện pháp tu từ: Liệt kê. Câu 21:C Từ phân thân sai ngữ nghĩa Câu 22:C người dân Nam Bộ là từ đúng câu sai lỗi dùng từ (Bắc Bộ sai ) Câu 23: B Lỗi : Việc nêu luận cứ không chính xác thiếu tính hệ thống logic .Luận điểm đưa ra là “ những tên tuổi sáng chói muôn đời “ ( tên danh nhân ) nhưng luận cứ nêu cả địa danh : Ải chi lăng, biển Bạch Đằng Câu 24: C Đòi hỏi sai lỗi dùng từ => yêu cầu Câu 25 :D Khái niệm phong cách ngôn ngữ báo chí: là kiểu diễn đạt dùng trong các văn bản thuộc lĩnh vực truyền thông đại chúng báo in, đài phát thanh, đài truyền hình, internet...như tin tức, phóng sự, bình luận, tiểu phẩm, diễn đàn, thông tin quảng cáo... Câu 26 :B Tập “Truyện Tây Bắc” được sáng tác năm 1952 khi nhà văn Tô Hoài cùng bộ đội vào giải phóng Tây Bắc. Trong thời gian này, ông có điều kiện tiếp xúc, tìm hiểu về cuộc đời, số phận, phong tục tập quán của đồng bào các dân tộc thiểu số. Câu 27 : A
Truyện "Vợ nhặt" có tiền thân từ tiểu thuyết “ Xóm ngụ cư “ Tác phẩm được viết ngay sau cách mạng tháng Tám nhưng còn dang dở và mất bản thảo. Sau hòa bình lập lại (1954) Kim Lân dựa vào phần cốt truyện cũ và viết lại thành truyện "Vợ nhặt". Câu 28 : A Nguyễn Minh Châu là người mở đường tài hoa và tinh anh của công cuộc đổi mới văn học. Câu 29 : B Theo Tô Hoài “viết văn là một quá trình đấu tranh .để nói ra sự thật. Đã là sự thật thì không tầm thường cho dù phải đập vỡ những thần tượng trong lòng người đọc” Câu 30 :B Đem lại một cách hiểu mới đối với quần chúng lao động về phẩm chất tinh thần và sức mạnh của họ trong cuộc kháng chiến, phê phán tư tưởng coi thường quần chúng. Đây là một trong hai chủ đề thể hiện rõ đặc điểm: văn học Việt Nam 1945 – 1975 luôn hướng về đại chúng Câu 31D Hai đứa trẻ được sáng tác bởi Thạch Lam Câu 32 A và B Chiếc thuyền ngoài xa sáng tác năm 1983 Vợ chồng A Phủ sáng tác năm 1953 Hai tác phẩm trên đều k thuộc giai đoạn 1954-1975 Câu 33 : D Bình phục là hồi phục sức khỏe còn các từ khác thuộc về chỉ vùng đồng bằng , núi ,... Câu 34:D Ai đã đặt tên trong dòng sông là thể loại bút kí Câu 35 : C Chân lí không cùng nhóm nghĩa với các từ còn lại trong câu Câu 36:B Nội dung chính đoạn trích là cảnh nạn đói thê thảm ở xóm ngụ cư Câu 37 :C Đoạn trích trên thể hiện phẩm chất yêu nước của Việt Câu 38 :A

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.