Nội dung text 70. Sở Quảng Nam ( Lần 2 ) [Thi thử Tốt Nghiệp THPT 2025 - Môn Hóa Học ].doc
Câu 8: Các nhà nghiên cứu thuộc Viện Công nghệ sinh học và Công nghệ Nano (IBN) của Singapore vừa phát hiện một sơ đồ hóa học mới có thể chuyển hóa đường glucose thành adipic acid như sau: Trong công nghiệp, adipic acid được dùng để sản xuất poly(hexamethylene adipamide) qua phản ứng trùng ngưng giữa hexamethylenediamine và adipic acid với hiệu suất đạt 90%. Có các phát biểu sau: (a) Poly(hexamethylene adipamide) thuộc loại tơ polyamide. (b) Poly(hexamethylene adipamide) kém bền với acid và kiềm. (c) Poly(hexamethylene adipamide) có tên gọi khác là nylon-6,6. (d) Lượng adipic acid được tạo từ 225 kg glucose theo sơ đồ (1) có thể sản xuất được 179 kg chỉ nha khoa. Biết rằng chỉ nha khoa chứa 92% về khối lượng poly (hexamethylene adipamide). Các phát biểu đúng là A. (a), (b), (c). B. (b), (c), (d). C. (a), (b), (c), (d). D. (a), (b), (d). Câu 9: Loại polymer nào sau đây thuộc loại tơ? A. PVC. B. Nylon-6,6. C. Cao su buna. D. PS. Câu 10: M là nguyên tố kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất, có một số đặc điểm sau: - Ở trạng thái cơ bản, nguyên tử M có 1 electron ở lớp ngoài cùng. - Trong hợp chất, số oxi hóa phổ biến của nguyên tố M là +2. M là nguyên tố nào sau đây? A. Ni. B. Cu. C. Mn. D. Fe. Câu 11: Muối nào sau đây có độ tan lớn nhất trong các muối sau? A. BaSO 4 . B. MgSO 4 . C. CaCO 3 . D. MgCO 3 . Câu 12: Ester ethyl propionate có mùi thơm của quả dứa chín. Công thức của ethyl propionate là A. C 2 H 5 COOC 6 H 5 . B. C 2 H 5 COOC 2 H 5 . C. C 2 H 3 COOC 2 H 5 . D. CH 3 COOC 2 H 5 . Câu 13: Cảnh sát giao thông sử dụng các dụng cụ phân tích ethanol (rượu ethylic) có chứa CrO 3 . Khi tài xế hà hơi thở vào dụng cụ phân tích trên, nếu trong hơi thở có chứa hơi rượu thì hơi rượu sẽ tác dụng với CrO 3 có màu da cam và biến thành Cr 2 O 3 có màu xanh lục tối theo phản ứng hóa học sau: CrO 3 (màu đỏ đậm) + C 2 H 5 OH → Cr 2 O 3 (màu lục tối) + CH 3 COOH + H 2 O Có các phát biểu sau: (a) Dựa vào sự biến đổi màu sắc mà dụng cụ phân tích sẽ thông báo cho cảnh sát biết được mức độ sử dụng rượu của tài xế. (b) Trong phản ứng trên C 2 H 5 OH là chất khử. (c) Người tham gia giao thông bằng các phương tiện giao thông đường bộ là ô tô, xe mô tô, xe gắn máy, máy kéo, xe máy chuyên dùng hay xe đạp, xe đạp máy đều có thể bị Cảnh sát giao thông tạm giữ xe vì lỗi vi phạm nồng độ cồn theo Nghị định 168/2024/NĐ-CP của Chính phủ quy định. (d) Một lái xe thổi 50 mL khí thở vào máy đo nồng độ cồn, thấy tạo ra 0,0912 miligam chất rắn màu lục tối. Nồng độ cồn có trong khí thở của lái xe đó là 0,552 miligam/lít. Các phát biểu đúng là A. (b), (c), (d). B. (a), (b), (c). C. (a), (c), (d). D. (a), (b), (c), (d). Câu 14: Một nhóm học sinh được giao nhiệm vụ khảo sát sự thay đổi tốc độ phản ứng của calcium carbonate với dung dịch hydrochloric acid theo thời gian. Nhóm học sinh đã tiến hành thí nghiệm như sau: Cho 4 gam calcium carbonate (dạng bột) phản ứng với 100 mL dung dịch HCl 0,1M. Thể tích khí carbon dioxide được đo và ghi lại trong bảng sau: Thời gian (giây) 30 60 90 120 150 180 210 240
Câu 1: Trong vỏ Trái Đất, sắt và nhôm là hai nguyên tố kim loại có hàm lượng cao hơn so với các nguyên tố kim loại khác. a. Sắt hoặc nhôm đều được sử dụng với vai trò là kim loại cơ bản trong sản xuất các hợp kim nặng. b. Từ quặng bauxite sẽ tách được sắt bằng phương pháp điện phân. c. Khi tráng một lớp kẽm lên đinh thép sẽ hạn chế được sự ăn mòn sắt trong thép theo phương pháp điện hóa. d. Nhiệt độ cần để tái chế thép cao hơn nhiệt độ cần để tái chế nhôm. Câu 2: Một nhóm học sinh tiến hành thí nghiệm về ăn mòn của kim loại (đinh thép). Nhóm học sinh đưa ra giả thuyết: “Sự ăn mòn kim loại không xảy ra hoặc xảy ra nhanh hay chậm chỉ phụ thuộc vào các chất có trong môi trường” Thí nghiệm được tiến hành theo các bước sau: - Rót dung dịch sodium chloride (NaCl) bão hòa vào cốc 1, cốc 2, cốc 3, dầu nhờn (bản chất là hỗn hợp các hydrocarbon) vào cốc 4. - Cho một đinh thép vào cốc 1 và cốc 4, cho đinh thép được quấn bởi dây kẽm (Zn) vào cốc 2, cho đinh thép được quấn dây đồng (Cu) vào cốc 3 (các đinh thép là thép carbon thường và đã được làm sạch bề mặt). Các bước được minh họa như hình vẽ dưới đây: Để 4 cốc trong không khí sau 5 ngày, kết quả thí nghiệm được nhóm học sinh ghi lại theo bảng sau: STT Cốc 1 Cốc 2 Cốc 3 Cốc 4 Hiện tượng Cây đinh bị gỉ; có lớp chất rắn màu đỏ bám lên trên đinh sắt. Dây kẽm bị ăn mòn, cây đinh gần như không bị ăn mòn. Cây đinh bị gỉ. dây đồng hầu như không bị ăn mòn. Không có hiện tượng a. Ở cốc 1, khi nhúng đinh vào nước muối, sắt bị ăn mòn hóa học. b. Ở cốc 2, khi quấn kẽm vào đinh thép rồi ngâm chúng trong dung dịch NaCl, xuất hiện hiện tượng ăn mòn điện hóa, kẽm có tính khử mạnh hơn sắt nên kẽm bị ăn mòn, do đó đinh thép được bảo vệ. c. Quấn một dây đồng quanh đinh thép là cách để chống ăn mòn đinh thép trong môi trường có chất điện li. d. Với kết quả thí nghiệm như trên, giả thuyết của nhóm học sinh là đúng. Câu 3: Hai ống nghiệm (1) và (2) đều chứa 1 mL dung dịch copper(II) sulfate 0,5% màu xanh nhạt. Tiến hành hai thí nghiệm sau ở 20 o C. Thí nghiệm 1: Thêm từ từ cho đến hết 2 mL dung dịch hydrochloric acid đặc (nồng độ khoảng 11 M) không màu vào ống nghiệm (1) thu được dung dịch Y có màu vàng chanh, do có quá trình: [Cu(OH 2 ) 6 ] 2+ (aq) + 4Cl - (aq) ⇌ [CuCl 4 ] 2- (aq) + 6H 2 O(l) K C = 4,18 . 10 5 (1) Thí nghiệm 2: Thêm từ từ cho đến hết 2 mL dung dịch sodium chloride bão hòa (nồng độ khoảng 5,3 M) không màu vào ống nghiệm (2) thu được dung dịch có màu xanh nhạt hơn so với ban đầu. a. Trong thí nghiệm (1), phức chất [CuCl 4 ] 2- kém bền hơn phức chất [Cu(OH 2 ) 6 ] 2+ . b. Trong thí nghiệm (2), không có dấu hiệu của phản ứng hình thành phức chất. c. Khả năng thay thế phối tử trong phức chất [Cu(OH 2 ) 6 ] 2+ không phụ thuộc vào nồng độ của ion Cl - trong dung dịch mà phụ thuộc vào tính acid mạnh của hydrochloric acid.