Nội dung text Bài 20. Alcohol - HS.docx
I. KHÁI NIỆM, DANH PHÁP 1. Khái niệm: - Alcohol là những hợp chất hữu cơ trong phân tử có chứa nhóm hydroxy (−OH) liên kết với nguyên tử carbon no. - Alcohol no, đơn chức, mạch hở trong phân tử có một nhóm –OH liên kết với gốc alkyl, có công thức tổng quát là C n H 2n + 1 OH (n ≥ 1). - Nếu alcohol có hai hay nhiều nhóm –OH thì các alcohol đó được gọi là các alcohol đa chức (polyalcohol). - Ngoài ra, alcohol có thể được phân loại theo bậc. Bậc của alcohol là bậc của nguyên tử carbon liên kết với nhóm hydroxyl. Do đó, ta có alcohol bậc I, alcohol bậc II và alcohol bậc III. 2. Danh pháp:
Liên kết hydrogen giữa các phân tử ethanol (a) và giữa ethanol với nước (b) Khi số nguyên tử carbon trong phân tử tăng lên, độ tan trong nước của alcohol giảm nhanh do gốc hydrocarbon là phần kị nước tăng lên. Ví dụ 1. Dựa vào độ âm điện, nêu nguyên nhân gây ra sự phân cực về phía nguyên tử oxygen của 2 liên kết C – O và O – H. Ví dụ 2. Các hợp chất propane, dimethyl ether và ethanol có phân tử khối tương đương nhau và có một số tính chất như sau: Hãy giải thích tại sao ethanol có nhiệt độ sôi cao hơn và tan trong nước tốt hơn so với hai chất còn lại. Ví dụ 3. Từ số liệu ở Bảng 20.3, em hãy giải thích tại sao trong dãy alcohol no, đơn chức, mạch hở, nhiệt độ sôi của các alcohol tăng dần từ C1 đến C5 còn độ tan trong nước giảm dần từ C3 đến C5. Ví dụ 4. Tại sao ethanol được dùng làm dung môi cho nhiều loại nước hoa? IV. TÍNH CHẤT HÓA HỌC 1. Phản ứng thế nguyên tử H của nhóm –OH: - Liên kết O – H phân cực nên trong một số phản ứng, nguyên tử hydrogen trong nhóm hydroxy có thể bị thay thế. - Alcohol phản ứng với các kim loại mạnh như sodium, potassium giải phóng khí hydrogen: 2R – OH + 2Na 2RONa + H 2 (sodium alcoholate) 2. Phản ứng tạo ether: - Khi đun nóng alcohol với H 2 SO 4 đặc ở nhiệt độ thích hợp (140 o C) thì thu được ether.