Nội dung text DEMO CKII-THPT SÓC SƠN - KIÊN GIANG.docx
2 MINH ĐỨC SMART EDUCATION TÀI LIỆU ĐỦ LOẠI-MÔN-LỚP WORD=>ZALO_0946 513 000 A. Tốc độ phản ứng. B. Cân bằng hóa học. C. Phản ứng một chiều. D. Phản ứng thuận nghịch. Câu 12: Cho phản ứng phân hủy N 2 O 5 như sau: 2N 2 O 5 (g) → 4NO 2 (g) + O 2 (g). Tại thời điểm ban đầu, nồng độ của N 2 O 5 là 0,02M; Sau 100s, nồng độ N 2 O 5 còn 0,0169M. Tốc độ trung bình của phản ứng phân hủy N 2 O 5 trong 100s đầu tiên là A. 1,55.10 -5 (mol/ (L.s)). B. 1,55.10 -5 (mol/ (L.min)). C. 1,35.10 -5 (mol/ (L.s)). D. 1,35.10 -5 (mol/ (L.min)). Câu 13: Cho phản ứng đơn giản sau: 2NO + O 2 → 2NO 2 . Mối liên hệ giữa tốc độ phản ứng và nồng độ các chất tham gia phản ứng là A. 2..NOOvkCC B. 2.2.NOOvkCC C. 22.. NOOvkCC D. 22..NOOvkCC Câu 14: Việc làm nào dưới đây thể hiện sự ảnh hưởng của diện tích bề mặt đến tốc độ phản ứng: CaCO 3 (s) + 2HCl(aq) → CaCl 2 (aq) + CO 2 (g) + H 2 O(l) A. Pha loãng dung dịch HCl. B. Nghiền nhỏ đá vôi (CaCO 3 ). C. Sử dụng chất xúc tác. D. Tăng nhiệt độ của phản ứng. Câu 15: Xét phản ứng của acetone với iodine: CH 3 COCH 3 + I 2 → CH 3 COCH 2 I + HI Phản ứng có hệ số nhiệt độ γ trong khoảng từ 30 o C đến 50 o C là 2,5. Nếu ở 35 o C phản ứng có tốc độ là 0,036 mol/ (L.h) thì ở 45 o C phản ứng có tốc độ là A. 0,060 mol/ (L.h). B. 0,090 mol/ (L.h). C. 0,030 mol/ (L.h). D. 0,036 mol/ (L.h). Câu 16: Khi nhiệt độ tăng thêm 10 o C, tốc độ phản ứng hoá học tăng thêm 2 lần. Tốc độ phản ứng sẽ tăng lên bao nhiêu lần khi nâng nhiệt độ từ 20 o C lên 50 o C? A. 2 lần. B. 8 lần. C. 16 lần. D. 32 lần. Câu 17: Năng lượng hoạt hóa là A. năng lượng cần cung cấp cho phản ứng hóa học. B. năng lượng tối đa có thể cung cấp cho các hạt (nguyên tử, phân tử hoặc ion) để gây ra phản ứng hóa học. C. năng lượng tối thiểu cần cung cấp cho các hạt (nguyên tử, phân tử hoặc ion) để va chạm giữa chúng gây ra phản ứng hóa học. D. lượng nhiệt tỏa ra hoặc thu vào khi hình thành phản ứng hóa học. Câu 18: Hãy cho biết yếu tố nồng độ đã được áp dụng cho quá trình nào sau đây? A. Khi ủ bếp than, người ta đậy nắp bếp lò làm cho phản ứng cháy của than chậm lại. B. Phản ứng oxi hóa SO 2 thành SO 3 diễn ra nhanh hơn khi có mặt V 2 O 5 . C. Bột nhôm (aluminum) phản ứng với dung dịch HCl nhanh hơn so với dây nhôm. D. Người ta chẻ nhỏ củi để bếp lửa cháy mạnh hơn. Câu 19: Tính chất hóa học đặc trưng của các đơn chất halogen là A. tính khử. B. tính base. C. tính acid. D. tính oxi hóa. Câu 20: Halogen nào sau đây thể lỏng ở điều kiện thường? A. Fluorine. B. Chlorine. C. Bromine. D. Iodine. Câu 21: Chlorine vừa là chất oxi hoá, vừa là chất khử trong phản ứng hoá học nào sau đây? A. H 2 + Cl 2 0t 2HCl. B. HCl + NaOH → NaCl + H 2 O.
3 MINH ĐỨC SMART EDUCATION TÀI LIỆU ĐỦ LOẠI-MÔN-LỚP WORD=>ZALO_0946 513 000 C. 2KMnO 4 + 16HCl 0t 2MnCl 2 + 2KCl + 5Cl 2 + 8H 2 O. D. Cl 2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H 2 O. Câu 22: Thể tích khí Cl 2 (ở điều kiện chuẩn) vừa đủ để tác dụng hết với dung dịch KI thu được 2,54 gam I 2 là A. 247,9 ml. B. 495,8 ml. C. 371,85 ml. D. 112 ml. Câu 23: Đính một mẩu giấy màu ẩm vào dây kim loại gắn với nút đậy bình tam giác. Sau đó, đưa mẩu giấy vào bình tam giác có chứa khí chlorine. Hiện tượng quan sát được là A. mẩu giấy đậm màu hơn. B. mẩu giấy bị nhạt màu dần đến mất màu. C. không có hiện tượng gì. D. mẩu giấy chuyển màu xanh. Câu 24: Hydrogen halide nào sau đây có nhiệt độ sôi cao nhất? A. HF B. HCl. C. HBr. D. HI. Câu 25: Dung dịch silver nitrate không tác dụng với dung dịch nào sau đây? A. KI. B. NaF. C. HCl D. NaBr. Câu 26: Hòa tan 12,8 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO bằng dung dịch HCl vừa đủ, thu được 2,479 lít (đkc). Thành phần phần trăm theo khối lượng của FeO trong hỗn hợp là A. 56,25%. B. 43,75%. C. 66,67%. D. 33,33%. Câu 27: Hoàn thiện phát biểu sau: “Trong dãy hydrogen halide, từ HF đến HI, độ bền liên kết …” A. tăng dần. B. giảm dần. C. không đổi D. tuần hoàn. Câu 28: Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Từ fluorine đến iodine nhiệt độ nóng chảy tăng dần, nhiệt độ sôi giảm dần. B. Fluorine chỉ có số oxi hoá -1 trong hợp chất. C. Hầu hết các muối halide đều dễ tan trong nước. D. HF là acid yếu. PHẦN II TỰ LUẬN (3 điểm) Câu 29 (1 điểm): Lập phương trình hoá học của phản ứng oxi hoá – khử sau theo phương pháp thăng bằng electron (chỉ rõ chất khử, chất oxi hoá, quá trình oxi hoá, quá trình khử). a) KMnO 4 + HCl KCl + MnCl 2 + Cl 2 + H 2 O b) Mg + HNO 3 loãng Mg(NO 3 ) 2 + N 2 O + H 2 O Câu 30 (1 điểm): Cho 69,6 gam MnO 2 tác dụng với dung dịch HCl đặc, dư. Dẫn khí thoát ra vào 500 mL dung dịch KOH 4M ở điều kiện thường. a) Viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra, chỉ rõ chất khử, chất oxi hoá. b) Xác định nồng độ mol/ L của các chất có trong dung dịch sau phản ứng. Biết rằng thể tích của dung dịch sau phản ứng thay đổi không đáng kể. Câu 31 (0,5 điểm): Để hoà tan một mẫu aluminum (Al) trong dung dịch acid hydrochloric acid (HCl) ở 20 0 C cần 27 phút. Cũng mẫu aluminum đó tan hết trong dung dịch acid nói trên ở 40 0 C trong 3 phút. Tính thời gian (tính theo s) hoà tan mẫu aluminum đó trong dung dịch acid nói trên ở 60 0 C Câu 32(0,5 điểm): Phản ứng tổng hợp ammonia: N 2 (g) + 3H 2 (g) → 2NH 3 (g) 0 298rH =−92 kJ Biết năng lượng liên kết (kJ/mol) của N ≡ N và H – H lần lượt là 946 và 436.
4 MINH ĐỨC SMART EDUCATION TÀI LIỆU ĐỦ LOẠI-MÔN-LỚP WORD=>ZALO_0946 513 000 Năng lượng liên kết của N−H trong ammonia là bao nhiêu