PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text 50_Đề thi vào chuyên vật lý trường THPT chuyên Đại học Vinh - Năm học 2014 - 2015.Image.Marked.pdf

Đề thi vào chuyên vật lý trường THPT chuyên Đại học Vinh - Năm học 2014 - 2015 Câu 1: Có hai xe ô tô chuyển động đều, cùng chiều trên một con đường thẳng. Một người đứng cố định tại vị trí A bên đường thấy rằng: lúc 8 giờ xe thứ nhất qua A; lúc 8 giờ 15 phút xe thứ hai qua A còn xe thứ nhất đi qua cột mốc cách A một đoạn 8km. Xe thứ hai đuổi kịp xe thứ nhất tại vị trí cách A một đoạn 24km. a. Tính vận tốc chuyển động của mỗi xe và thời điểm xe thứ hai đuổi kịp xe thứ nhất. b. Vào lúc 8 giờ 45 phút có xe thứ ba qua A đuổi theo hai xe nói trên. Sau khi đuổi kịp xe thứ nhất, xe thứ ba đi thêm 30 phút nữa thì sẽ ở vị trí cách đều xe thứ nhất và xe thứ hai. Coi chuyển của xe là đều, tìm vận tốc của xe thứ ba? Các thời điểm trên là trong cùng một ngày Câu 2: Một chiếc vương miện được làm bằng đồng mạ vàng. Treo vương miện vào lực kế: khi treo trong không khí lực kế chỉ 2,75N; khi nhúng vương miện vào trong nước thì lực kế chỉ 2,48N. Tính tỉ lệ phần trăm về khối lượng của vàng có trong vương miện. Biết trọng lượng riêng của vàng, của đồng và của nước lần lượt là 3 3 3 3 4 3 193.10 / ; 86.10 / ; 10 / v d n d  N m d  N m d  N m Câu 3: Một bình nhiệt lượng kế khối lượng chứa một lượng nước có khối lượng hệ thống đang có nhiệt độ . Người ta thả vào bình một cục nước đá khối lượng M nhiệt độ 1 t 10C , khi cân bằng cục nước đá chỉ tan một nửa khối lượng của nó. Sau đó rót thêm một 2 t  5C lượng nước ở nhiệt độ , có khối lượng bằng tổng khối lượng của nước và nước đá 3 t  50C có trong bình. Nhiệt độ cân bằng của hệ sau đó là . Bỏ qua sự trao đổi nhiệt với môi 4 t  20C trường xung quanh, coi thể tích của bình đủ lớn, biết nhiệt dung riêng của nước và nước đá lần lượt là c1 = 4200J/(kg.độ); c2 = 2100J/(kg.độ), nhiệt nóng chảy của nước đá là . Xác định nhiệt dung riêng của chất làm nhiệt lượng kế. 4   34.10 J / kg Câu 4 (3.0 điểm). Cho mạch điện như hình vẽ 1. Biết hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch không đổi là U=26V và các đèn có ghi: đèn Đ1 (6V 3W); đèn Đ2 (12V 12W); đèn Đ3 (12V 3W), Rb là biến trở. a. Có thể điều chỉnh biến trở để cả ba đèn sáng bình thường không? Tại sao? b. Mắc thêm một điện trở R1 vào mạch. Tìm giá trị của biến trở Rb, cách mắc và giá trị của R1 để cả ba đèn sáng bình thường. c. Ba đèn và điện trở R2 có thể mắc theo cách khác rồi mắc vào hai điểm AB để cả ba đèn sáng bình thường. Tìm cách mắc đó, tính giá trị của biến trở Rb và R2.
d. Tính hiệu suất của hai cách mắc trên. Xem rằng điện năng tiêu thụ trên các bóng đèn là có ích, còn trên các điện trở là vô ích. Câu 5 (2.0 điểm). Một tấm bìa có khoét một lỗ tròn đường kính . AB  6cm Một thấu kính hội tụ có tiêu cự 20cm đặt vừa khít che kín lỗ tròn, có quang tâm trùng với tâm lỗ tròn, trục chính vuông góc với mặt phẳng tấm bìa. Sau tấm bìa đặt một màn ảnh song song với tấm bìa và cách tấm bìa một khoảng 40cm. Một điểm sáng S đặt trên trục chính của thấu kính, ở phía trước thấu kính (phía không có màn ảnh) cách thấu kính một khoảng 30cm. Khi đó trên màn ta thu được một vệt sáng tròn. a. Gọi S’ là ảnh của S qua thấu kính, bằng phép vẽ hãy xác định vị trí của S’. Tính đường kính vệt sáng tròn trên màn. b. Cố định vị trí của thấu kính và màn. Phải di chuyển điểm sáng S dọc theo trục chính một đoạn bao nhiêu, theo chiều nào để vệt sáng trên màn có kích thước như cũ. LỜI GIẢI CHI TIẾT Câu 1: a. Vận tốc của xe thứ nhất: 1 1 1 8 32 / 0,25 S v km h t    Quãng đường xe thứ nhất đi được từ khi xe hai qua A cho đến gặp xe thứ hai là: S  24  8  16km Thời gian xe thứ hai chuyển động trong giai đoạn này là: 2 1 16 0,5 32 S t h v    Vận tốc của xe hai là: 2 2 24 48 / 0,5 S v km h t    b. Thời điểm xe 3 qua A thì quãng đường của xe 1 và xe 2 đi được là : 1 1 2 2 S  v  0,75  24km; S  v  0,5  24km Gọi t1 là khoảng thời gian xe 3 chuyển động từ A cho đến khi đuổi kịp xe 1. Khi đó ta có: 3 1 1 1 1 3 24 . 24 . 32 v t v t t v     
Thời điểm xe 3 cách đều hai xe là : 3 1 3 3 24 0,5v 8 0,5 0,5 32 32 t t v v         Khoảng cách từ các xe đến điểm A tại thời điểm đó là : 1 1 2 2 3 3 24 24 S v t S v t S v t      Theo bài ra   3 3 1 2 3 1 2 3 3 3 3 0,5 8 0,5 8 2 48 2 48 80 2 32 32 v v S S S v v t v t v v v              . Vậy 2 3 3 3 3 56 / 72 896 0 16 / v km h v v v km h          3 v  56km / h Câu 2: Gọi V1 và V2 lần lượt thể tích của Vàng và Đồng có trong vương miện Khi treo trong không khí: (1) 1 2 2,75 V v d d V d  Khi nhúng vương miện trong nước thì vật còn chịu lực đẩy Acsimet :   (2) 1 2 1 2 2, 48 V v d n d V d  V V d  Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình: 3 3 1 2 4 4 1 2 193.10 86.10 2,75 .10 .10 0,27 V V V V        Giải hệ trên ta thu được: 6 3 1 6 3 2 4.10 23.10 V m V m        Tỉ lệ % khối lượng vàng có trong hợp kim là: 3 6 1 193.10 .4.10 % 28,1% 2,75 2,75 V d V     Câu 3: Gọi: c là nhiệt dung riêng của nhiệt lượng kế. Giai đoạn 1: khi thả vào bình cục nước đá, do đá tan không hết nên nhiệt độ cân bằng của giai đoạn này là O0C. Ta có:  1 0 2  1 0 10 84000 Qtoa  mc t   mc t   mc  m 2 0 2  180500 2 thu M Q  Mc  t    M Áp dụng phương trình cân bằng: Qtoa  Qthu 10mc  84000m  180500M 3 Giai đoạn 2: Rót nước vào bình: Qtoa  M  2m.c1 .t3  t4   M  2m.4200.50  20  126000M  2m         4 4 1 4 0 2 0 20. . 17.10 84000 2 2 thu M Q  mc t     m  M c t   c m  M  m  M
Áp dụng phương trình cân bằng:     4 126000 2 20. . 17.10 84000 2 Qtoa  Qthu  M  m  c m  M  m  M       4  42000 M  2m  20.c.m 17.10 M  m 84000  20c  128000M 4 Từ (3) và (4) ta có phương trình:   10 84000 180500 10 84000 361 84000 20 128000 84000 20 256 mc m M c m c M c         2560c  21504000  30324000  7220c 30324000 21504000 901,8 2560 7220 c     Câu 4: a. Đèn Đ1: 1 1 1 1 1 1 3 0,5 6 6 12 0,5 dm dm dm dm d dm P I A U U R I             Đèn Đ2: 2 2 2 2 2 2 12 1 12 12 12 1 dm dm dm dm d dm P I A U U R I             Đèn Đ3: 3 3 3 3 1 3 3 0,25 12 12 48 0,25 dm dm dm dm d dmP I A U U R I             Do nên ba đèn không thể sáng bình thường dm1 dm2 dm3 I  I  I b. Do nên mắc R1 song song với đèn Đ1. dm1 dm2 dm3 I  I  I 1 2 3 1 1 0,25 0,5 0,75 R dm dm dm I  I  I  I     A 1 1 6 UR  Ud  V 1 1 1 6 8 0,75 R R U R I      2 3 1 0,25 1,25 Rb dm dm I  I  I    A 1 2 26 6 12 8 URb  U Udm Udm     V 8 6,4 1,25 Rb b Rb U R I     

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.