PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text ĐỀ ÔN TẬP CHƯƠNG 3.docx


A. tăng lên 4 lần. B. giảm xuống hai lần. C. tăng lên hai lần. D. không đổi. Câu 11. Một tụ điện có điện dung C được tích điện ở hiệu điện thế U, khi đó điện tích tụ điện là Q. Năng lượng điện trường giữa hai bản tụ không được tính bằng công thức nào sau đây? A. 21 WCU 2 . B. 2 Q W 2C . C. 1 WQU 2 . D. 2 Q W 2U . Câu 12. Công của lực điện trường dịch chuyển một điện tích - 4μC ngược chiều một đường sức trong một điện trường đều 1000 V/m trên quãng đường dài 1 m là A. 4000 J. B. – 4000 J. C. 4 mJ. D. – 4 mJ. Câu 13. Hai điện tích điểm q 1 , q 2 khi đặt cách nhau khoảng r trong không khí thì chúng hút nhau bằng lực F, khi đưa chúng vào trong dầu có hằng số điện môi là  = 4 và đặt chúng cách nhau khoảng r' = 0,5r thì lực hút giữa chúng là A. F' = F. B. F' = 0,5F. C. F' = 2F. D. F' = 0,25F. Câu 14. Hai điện tích thử q 1 , q 2 (q 1 =4q 2 ) theo thứ tự đặt vào 2 điểm A và B trong điện trường. Lực tác dụng lên q 1 là F 1, lực tác dụng lên q 2 là F 2 (với F 1 = 3F 2 ). Cường độ điện trường tại A và B lần lượt là E 1 và E 2 với A. E 2 = 0,75E 1 . B. E 2 = 2E 1 . C. E 2 = 0,5E 1 . D. E 2 = 3 4 E 1 . Câu 15. Lực tương tác tĩnh điện giữa hai điện tích không đổi phụ thuộc vào khoảng cách r được mô tả như đồ thị bên. Giá trị của F 1 bằng A. 5 N. B. 10 N. C. 15 N. D. 20 N. Câu 16. Một electron chuyển động dọc theo đường sức của một điện trường đều. Cường độ điện trường có độ lớn bằng 100 V/m. Vận tốc ban đầu của electron là 3.10 5 m/s, khối lượng của electron là 9,1.10 -31 kg. Từ lúc bắt đầu chuyển động đến khi có vận tốc bằng 0 thì electron đã đi được quãng đường A. 5,12 mm. B. 0,256 m. C. 5,12 m. D. 2,56 mm. Câu 17. A, B, C là ba điểm tạo thành tam giác vuông tại A đặt trong điện trường đều có E→ // BA→ như hình vẽ. Cho  = 60 0 ; BC = 10 cm và U BC = 400 V. Tính công thực hiện để dịch chuyển điện tích q = 10 -9 C từ A đến B.
A. – 4.10 -7 J. B. 4.10 -7 J. C. 0 J. D. – 2.10 -7 J. Câu 18. Một êlectron có điện tích 19e1,6.10C ; khối lượng 31 em9,1.10kg bay với tốc độ 7 1,2.10m/s dọc theo hướng đường sức của điện trường đều từ một điểm có điện thế 1V600V . Điện thế V 2 tại điểm mà êlectron dừng lại là A. 790,5V . B. 409,5V . C. 190,5V . D. 219,0V . PHẦN II. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.  Câu 1. Hai quả cầu kim loại nhỏ giống hệt nhau đặt tại A và B trong không khí có điện tích lần lượt là 7 13,2.10qC-=- và 7 22,4.10qC-= . Biết khoảng cách AB là 12 cm a) Lực tương tác giữa hai quả cầu có phương nằm trên đường thẳng nối A và B. b) Quả cầu đặt tại A thừa 122.10e . c) Hai quả cầu hút nhau bằng một lực có độ lớn bằng 0,5 N. d) Cho hai quả cầu tiếp xúc với nhau rồi đặt về vị trí cũ. Lực tương tác điện giữa hai quả cầu lúc này là 3 5.10N- . Câu 2. Đặt điện tích 8 19.10qC-= tại điểm A và điện tích 8 24.10qC-=- tại điểm B cách A một khoảng bằng 9 cm. Gọi M là vị trí mà tại đó cường độ điện trường bằng 0, 1E ur là véc tơ cường độ điện trường do q 1 gây ra tại M, 2E ur là véc tơ cường độ điện trường do q 1 gây ra tại M. a) 1E ur và 2E ur phải cùng phương, ngược chiều và cùng độ lớn. b) Điểm M nằm bên trong đoạn AB. c) MA > MB. d) MB = 27 cm. Câu 3. Trên vỏ một tụ điện có ghi 20 µF – 200V. a) Hiệu điện thế tối đa được sử dụng là 200 V. b) Nối hai bản tụ vào hiệu điện thế 120V, điện tích mà tụ tích được khi đó là 22,4.10C . c) Điện tích tối đa mà tụ có thể tích được là 20C . d) Sử dụng 3 tự giống như trên ghép song song với nhau. Điện dung tương đương của bộ tụ điện là 60F . Câu 4. Ống tia âm cực (CRT) là một thiết bị thường được thấy trong dao động ký điện tử cũng như màn hình tivi, máy tính (CRT)… Mô hình của một ống tia âm cực, bao gồm hai bản kim loại phẳng tích điện trái dấu, đặt song song và cách nhau 2 cm. Hiệu điện thế giữa hai bản kim loại là U = 24 V. Một electron có điện tích 191,6.10C được phóng ra từ điểm A cách đều hai bản kim loại với vận tốc ban đầu có độ lớn v 0 theo phương nằm ngang, hướng từ trái sang phải. Xem tác dụng của trọng lực là không đáng kể. a) Quỹ đạo chuyển động của electron là một nhánh parabol. b) Electron chuyển động lệch về bản kim loại phía dưới. c) Cường độ điện trường giữa hai bản kim loại là 1200 V/m. d) Độ lớn lực điện tác dụng lên electron là 179,6.10N . PHẦN III. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. 

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.