Nội dung text PHẦN III CÂU HỎI TLN THUYẾT TIẾN HÓA TỔNG HỢP HIỆN ĐẠI - PHẦN I - GV.docx
THUYẾT TH TỔNG HỢP HIỆN ĐẠI PHẦN III: CÂU HỎI TRẢ LỜI NGẮN Câu 1. Cho các thông tin sau đây: 1-Là một cấp độ tổ chức sống của loài trong tự nhiên hay đơn vị tồn tại của loài trong tự nhiên. 2-Thường phân bố cùng một không gian gọi là sinh cảnh trong hệ sinh thái. 3-Có khả năng giao phối với nhau. 4-Cấu trúc di truyền ổn định qua các thế hệ. 5-Các cá thể phải có khả năng sinh sản. 6-Có thành phần kiểu gene đặc trưng và ổn định. 7-Không được cách lí sinh sản ở một mức độ nhất định. Có bao nhiêu nhận định trên là đúng khi nói quần thể là đơn vị của tiến hóa nhỏ? Đáp án: 5 Hướng dẫn giải 1,2,3,5,6 đúng 4 cấu trúc di truyền thay đổi Câu 2. Gen HBB mã hóa cho chuỗi beta polypeptide của haemoglobin có trong tế bào hồng cầu. Người mắc bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm mang một đột biến trên HBB, đột biến này làm thay đổi amino acid thứ 6 trong chuỗi beta polypeptide. Các nhà khoa học thực hiện một nghiên cứu về ảnh hưởng của allele gây bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm đối với tỉ lệ trẻ em sống sót ở Kenya. Số liệu được thu thập ngẫu nhiên từ các trung tâm y tế kết hợp với phỏng vấn các gia đình có trẻ nhỏ ở nhiều vùng đô thị và nông thôn của Kenya. Kết quả nghiên cứu trên 867 trẻ em được thể hiện trong bảng và đồ thị dưới đây. H A là allele không mang bệnh, H S là allele lặn mang bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm. Người mang kiểu gene dị hợp có cả tế bào hồng cầu bình thường và tế bào hình liềm. Biết rằng sốt rét là một trong những nguyên nhân dẫn đến tử vong hàng đầu ở Kenya, đặc biệt là ở trẻ em. Tần số allele H S là bao nhiêu % (Thể hiện kết quả làm tròn 2 chữ số thập phân) Đáp án: 0 , 3 3 Hướng dẫn giải Tần số allele H S = 3741012 0,33 8672 Câu 3. Nghiên cứu biến động tần số các allele (A và a) của một gene ở một quần thể ruồi giấm qua các thế hệ, kết quả được biểu diễn trên đồ thị như sau: Dựa vào kết quả nghiên cứu, một học sinh đã đưa ra các kết luận sau: 1. Môi trường sống của quần thể luôn thay đổi. 2. Quần thể chịu tác động của chọn lọc tự nhiên.
3. Ở một số thế hệ, quần thể chịu tác động của phiêu bạt di truyền. 4. Ở một số thế hệ, quần thể chịu tác động của đột biến gene. 5. Tính đa dạng di truyền của quần thể tăng dần. Có bao nhiêu kết luận đúng khi nói về biến động tần số allele của quần thể ruồi giấm này? Đáp án: 3 Hướng dẫn giải 2,3,4 đúng Câu 4. Hình bên mô tả sự biến đổi tần số allele a ở ba quần thể (1), (2), (3) của một loài chuột đang chịu tác động của yếu tố ngẫu nhiên qua các thế hệ. Trong đó, allele A quy định màu lông đen có ưu thế thích nghi hơn và trội hoàn toàn so với allele a quy định màu lông trắng. Biết kích thước ban đầu của các quần thể (1), (2), (3) lần lượt là 20, 1000, 20 cá thể. Có bao nhiêu phát biểu sau đây về ba quần thể này là đúng? Từ thế hệ bao nhiêu quần thể (1) chỉ toàn các cá thể có kiểu gene aa ? Đáp án: 3 0 Câu 5. Hình bên mô tả sự biến đổi tần số allele a ở ba quần thể (1), (2), (3) của một loài chuột đang chịu tác động của yếu tố ngẫu nhiên qua các thế hệ. Trong đó, allele A quy định màu lông đen có ưu thế thích nghi hơn và trội hoàn toàn so với allele a quy định màu lông trắng. Biết kích thước ban đầu của các quần thể (1), (2), (3) lần lượt là 20, 1000, 20 cá thể. Từ thế hệ bao nhiêu quần thể (3) chỉ toàn các cá thể có kiểu hình lông đen? Đáp án: 5 0 Câu 6. Trong số các nhận định về tiến hóa nhỏ: 1-Là quá trình làm biến đổi tần số allele và thành phần kiểu gene của quần thể. 2-Tiến hoá nhỏ diễn ra trong phạm vi phân bố lớn. 3-Thời gian tiến hóa tương đối ngắn, có thể nghiên cứu bằng thực nghiệm. 4-Tiến hoá nhỏ dẫn đến sự biến đổi cấu trúc di truyền của các cá thể trong một quần thể.
5-Tiến hoá nhỏ là cơ sở dẫn tới quá trình hình thành nòi mới. Có bao nhiêu nhận định trên đúng với tiến hóa nhỏ? Đáp án: 3 Câu 7. Cho các nhân tố tiến hóa sau: 1. Đột biến 2. Dòng gene. 3. Yếu tố ngẫu nhiên. 4. Giao phối không ngẫu nhiên. 5. Chọn lọc tự nhiên. Có bao nhiêu nhân tố có thể làm giàu vốn gene quần thể? Đáp án: 2 Câu 8. Cho các nhân tố tiến hóa sau: 1. Đột biến 2. Dòng gene. 3. Yếu tố ngẫu nhiên. 4. Giao phối không ngẫu nhiên. 5. Chọn lọc tự nhiên. Có bao nhiêu nhân tố có thể làm nghèo vốn gene quần thể? Đáp án: 4 Câu 9. Cho các nhân tố tiến hóa sau: 1. Đột biến 2. Dòng gene. 3. Phiêu bạt di truyền. 4. Giao phối không ngẫu nhiên. 5. Chọn lọc tự nhiên. Có bao nhiêu nhân tố có thể làm thay đổi tần số alelle quần thể? Đáp án: 4 Câu 10. Cho các nhân tố tiến hóa sau: 1-Đột biến 2- Dòng gene. 3- Phiêu bạt di truyền. 4- Giao phối không ngẫu nhiên. 5- Chọn lọc tự nhiên Có bao nhiêu nhân tố có thể làm thay đổi tần số kiểu gen quần thể? Đáp án: 5 Câu 11. Cho các nhân tố tiến hóa sau: 1-Đột biến 2- Dòng gene. 3- Phiêu bạt di truyền. 4- Giao phối không ngẫu nhiên. 5- Chọn lọc tự nhiên Có bao nhiêu nhân tố có hướng? Đáp án: 2 Câu 12. Cho các nhân tố tiến hóa sau: 1- Đột biến. 2- Dòng gene. 3- Phiêu bạt di truyền. 4- Giao phối không ngẫu nhiên.
5- Chọn lọc tự nhiên Có bao nhiêu nhân tố có thể góp phần làm đa dạng di truyền? Đáp án: 2 Câu 13. Cho các hoạt động, nguyên nhân sau 1- Hiện tượng El Nino. 2- Lũ, lụt càn quét. 3- Hạn hán kéo dài. 4- Gió bão gây ảnh hưởng nghiêm trọng. 5- Dịch bệnh gây chết nhiều. 6- Thả một số con cái vào hệ sinh thái. 7- Cách li một số cá thể hung dữ khỏi quần thể. Có bao nhiêu trường hợp là nguyên nhân gây ra phiêu bạt di truyền? Đáp án: 5 Câu 14. Mô tả một số đặc điểm sau đây: 1- Thay đổi đột ngột tần số allele của quần thể một cách vô hướng. 2- Sự đào thải hoàn toàn một allele ra khỏi quần thể bất kể là allele có lợi hay có hại. 3- Quần thể có kích thước càng lớn thì sự thay đổi allele nhanh và lớn. 4- Quần thể có kích thước càng nhỏ tần số allele càng ít thay đổi. 5- Có thể làm nghèo vốn gene của quần thể. 6- Kiểu gene càng ngày càng đa dạng phong phú hơn. 7- Kết quả làm tăng khả năng thích nghi của các cá thể sinh vật trong quần thể. Có bao nhiêu đặc điểm dưới đây là đặc điểm tác động của phiêu bạt di truyền? Đáp án: 3 Câu 15. Trong số các hình bên dưới, có bao nhiêu hình mô tả dòng gene? Đáp án: 2 Hình 1,2 Câu 16. Trong số các hình bên dưới, hình số bao nhiêu mô tả phiêu bạt di truyền ? Đáp án: 1 Hình 3 Câu 17. Khi học đến các nhân tố tiến hóa, một học sinh đã đưa ra các nhận định sau đây: 1- Là nhân tố không làm thay đổi tần số allele của quần thể. 2- Là nhân tố không làm thay đổi tần số kiểu gene của quần thể.