Nội dung text 73. Sở Hải Phòng ( Lần 1 ) [Thi thử Tốt Nghiệp THPT 2025 - Môn Hóa Học ].docx
Cho các nhận định sau (a) Mẫu (1) Q < K C hệ chưa đạt cân bằng và tiếp tục chuyển dịch theo chiều thuận. (b) Mẫu (2) Q > K C hệ chưa đạt cân bằng và tiếp tục chuyển dịch theo chiều thuận. (c) Mẫu (3) Q = K C hệ đạt cân bằng và không chuyển dịch theo chiều nào. (d) Mẫu (4) Q < K C hệ chưa đạt cân bằng và tiếp tục chuyển dịch theo chiều nghịch. Trong số các nhận định trên, có bao nhiêu nhận định đúng? A. 1 B. 3 C. 2 D. 4 Câu 7. Kim loại kẽm (zinc, Zn) được sản xuất trong công nghiệp từ quặng sphalerite (có thành phần chính là ZnS) theo sơ đồ: ZnS o2O, t ZnO oC, t Zn. Phương pháp điều chế kim loại nào đã được sử dụng trong quá trình sản xuất kẽm theo sơ đồ trên? A. Điện phân. B. Nhiệt luyện. C. Kết tinh. D. Thuỷ luyện. Câu 8. Các nguyên tố nào sau đây thường được dùng để chế tạo nam châm điện? A. Cobalt và chromium . B. Sắt và cobalt. C. Nickel và manganese. D. Sắt và chromium. Câu 9. Tơ nylon-6,6 dùng để dệt vải may mặc, vải lót săm lốp xe, dệt bít tất, bện làm dây cáp, dây dù, đan lưới,… Công thức cấu tạo của tơ nylon-6,6 được biểu diễn ở hình dưới đây: Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về tơ nylon-6,6? A. Thuộc loại tơ polyamide. B. Có tên gọi khác là poly(hexamethylene adipamide). C. Được điều chế từ hexamethylenediamine và adipic acid bằng phản ứng trùng ngưng. D. Bền với nhiệt, với acid và kiềm. Câu 10. Một loại phân bón cung cấp cho cây trồng nguyên tố nitrogen, có vai trò thúc đẩy quá trình tăng trưởng của cây, giúp cây đẻ nhánh khỏe, ra lá nhiều, có khả năng quang hợp tốt,… làm tăng năng suất cây trồng. Loại phân đó là A. phân vi lượng. B. phân lân. C. phân kali. D. phân đạm. Câu 11. Hợp chất của nguyên tố halogen X dùng làm gia vị, cần thiết cho tuyến giáp và phòng ngừa khuyết tật trí tuệ. Vậy nguyên tố X là A. iodine. B. bromine. C. chlorine. D. fluorine. Câu 12. Khi sản xuất vỏ đồ hộp người ta thường mạ thiếc (Sn) lên bề mặt thép bằng phương pháp điện phân, trong đó A. cathode làm bằng vật cần mạ. B. anode làm bằng vật cần mạ. C. cathode làm bằng thiếc. D. anode làm bằng thép. Câu 13. Để xác định hàm lượng oxygen tan trong nước người ta tiến hành theo các bước sau: - Bước 1: Thêm MnSO 4 dư vào 100,00mL nước, sau đó thêm tiếp dung dịch kiềm iodide vào, đậy nút và để yên cho kết tủa lắng. - Bước 2: Thêm H 2 SO 4 đặc, đậy nút chai lắc kĩ để kết tủa tan. - Bước 3: Chuẩn độ dung dịch thu được bằng Na 2 S 2 O 3 thấy vừa hết 10,5 mL Na 2 S 2 O 3 9,8.10 -3 M. Biết các phản ứng xảy ra theo sơ đồ sau: Mn(OH) 2 + O 2 MnO(OH) 2 MnO(OH) 2 + H + + Mn 2+ Mn 3+ + H 2 O Mn 3+ + I - Mn 2+ + I 3 - I 3 - + S 2 O 3 2- I - + S 4 O 6 2- Hàm lượng (mg/L) của oxygen tan trong nước là A. 16,464. B. 12,336. C. 82,24. D. 8,232. Câu 14. Linoleic acid (có cấu tạo như hình bên) là một trong những acid béo có lợi cho sức khỏe tim mạch, ngăn ngừa các bệnh về tim, động mạch vành.
Phát biểu nào sau đây sai? A. Trong phân tử linoleic acid có 3 liên kết π. B. Ở điều kiện thích hợp, 1 mol trilinolein tác dụng được tối đa với 2 mol H 2 . C. Công thức của chất béo trilinolein là (C 17 H 31 COO) 3 C 3 H 5 . D. Linoleic acid thuộc loại omega-6. Câu 15. Cho hình vẽ sau của amino acid X trong môi trường pH = 6 dưới tác dụng của điện trường: X có thể là A. Lysine. B. Glutamic acid. C. Glycine. D. Alanine. Câu 16. Trong công nghiệp, người ta tách tinh dầu quả hồi bằng phương pháp chưng cất lôi cuốn hơi nước. Anethole là thành phần chính trong tinh dầu quả hồi (chiếm khoảng 85% khối lượng tinh dầu), có mùi thơm nhẹ, là chất lỏng không tan trong nước ở điều kiện thường (0,998 g/cm 3 ), là một ether phân tử có vòng benzene. Một trong những ứng dụng của anethole là làm chất tạo hương trong công nghiệp thực phẩm. Anethole có cấu tạo khung phân tử như hình vẽ. Phát biểu nào sau đây không đúng về anethole? A. Anethole là chất lỏng nhẹ hơn nước, làm mất màu dung dịch nước bromine. B. Trong phân tử anethole có bốn liên kết pi. C. Có thể tách anethole từ hỗn hợp với nước bằng phương pháp chiết ở điều kiện thường. D. Phần trăm khối lượng carbon trong phân tử anethole là 10,81%. Câu 17. Trong dung dịch thuốc thử Tollens, phức Ag[(NH 3 ) 2 ]OH phân li như sau: Ag[(NH 3 ) 2 ]OH Ag[(NH 3 ) 2 ] + + OH - Cation cầu nội Ag[(NH 3 ) 2 ] + quyết định tính chất của thuốc thử Tollens. Phối tử của cầu nội Ag[(NH 3 ) 2 ] + là A. Ag + . B. NH 3 + . C. NH 3 . D. Ag. Câu 18. Phương trình hoá học của phản ứng thuỷ phân 2-bromo-2-methylpropane trong dung dịch NaOH là CBrH 3C CH 3 CH 3 2-bromo-2-methylpropane + NaOHCOHH 3C CH 3 CH 3 + H 2O Phản ứng trên diễn ra theo 2 giai đoạn được mô tả như sau: Giai đoạn 1. CBrH 3C CH 3 CH 3 CH 3C CH 3 CH 3 + Br Giai đoạn 2.
COHH 3C CH 3 CH 3 CH 3C CH 3 CH 3 + OH Cho các nhận định sau: (a) Phản ứng thuỷ phân 2-bromo-2-methylpropane là phản ứng tách. (b) Trong giai đoạn (1) do độ âm điện C lớn hơn Br nên liên kết phân cực về phía Br. (c) Trong giai đoạn (2) có sự hình thành liên kết σ. (d) Hợp chất 2-bromo-2-methylpropane là một dẫn xuất halogen bậc 4. Số phát biểu không đúng là A. 1. B. 3. C. 2. D. 4. PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai (4,0 điểm). (Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.) Câu 1. X là ester đơn chức, mạch hở, được sử dụng chủ yếu làm dung môi và chất pha loãng trong ngành sơn, mực in nhờ chi phí thấp, độc tính thấp và có mùi dễ chịu. Ngoài ra, nó còn được dùng để làm sạch bảng mạch và chất tẩy rửa sơn móng tay. Phần trăm khối lượng các nguyên tố trong X là 54,54% carbon; 9,09% hydrogen còn lại là oxygen. Phổ khối lượng của X cho thấy peak [M + ] có giá trị m/z = 88. Biết rằng X được điều chế từ một acid và một alcohol có cùng số nguyên tử C. a) Công thức đơn giản nhất và công thức phân tử của X trùng nhau. b) X có tên gọi là ethyl acetate. c) Ngoài X còn 5 đồng phân đơn chức khác có cùng công thức phân tử với X. d) X được điều chế từ phản ứng ester hóa giữa methyl alcohol và formic acid. Câu 2. Trong quá trình lên men tinh bột thành ethanol, nấm men là chất xúc tác giúp chuyển hóa glucose thành ethanol và khí CO₂ trong điều kiện yếm khí (không có oxygen), quá trình lên men tỏa nhiệt. Từ 300 gam glucose, thực hiện quá trình lên men rượu trong phòng thí nghiệm, kết quả biểu diễn theo đồ thị sau: 02468101214 Ngày 0 0.5 1 1.5 2 Kết quả nghiên cứu nhận thấy: - Tốc độ phản ứng tăng lên và dung dịch trở nên đặc và nhiệt độ dung dịch tăng dần. - Sau ngày thứ 10, phản ứng hầu như dừng lại mặc dù trong dung dịch vẫn còn glucose chưa bị chuyển hóa hết. a) Ngoài ethanol (C₂H₅OH), trong quá trình lên men, có thể sinh ra các sản phẩm phụ như acetaldehyde (CH₃CHO), acetic acid (CH₃COOH) hoặc ethyl acetate (CH₃COOC₂H₅) tùy theo các điều kiện của quá trình lên men. b) Từ 300gam glucose, sau 12 ngày thực hiện quá trình lên men rượu trong phòng thí nghiệm thì thu được 2mol ethyl alcohol. c) Hiệu suất của quá trình lên men tại ngày thứ 10 là 85%. d) Phương trình lên men tinh bột là: C 6 H 12 O 6 menruou 2C 2 H 5 OH + 2CO 2 Câu 3. Để mạ kẽm lên chiếc chìa khóa làm bằng sắt để chìa khóa không bị gỉ, học sinh A thực hiện thí nghiệm điện phân như hình vẽ: