PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text CHUONG 10.KHAI THÁC TÀI NGUYÊN TỪ VỎ TRÁI ĐẤT.GIAI.pdf

Lý thuyết và bài tập KHTN 9 (phần Hóa học) Chương 10: Khai thác tài nguyên từ vỏ Trái Đất - KHTN 9 - Hóa học 1 MỤC LỤC CHỦ ĐỀ 1: SƠ LƢỢC VỀ HÓA HỌC VỎ TRÁI ĐẤT VÀ KHAI THÁC TÀI NGUYÊN TỪ VỎ TRÁI ĐẤT...................................................................................................................................2 A. HỆ THỐNG LÝ THUYẾT ....................................................................................................2 B. HỆ THỐNG BÀI TẬP............................................................................................................4 PHẦN 1: BÀI TẬP TỰ LUẬN. ..................................................................................................4 PHẦN 2: BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN ...............................7 MỨC ĐỘ 1: NHẬN BIẾT.....................................................................................................7 MỨC ĐỘ 2: THÔNG HIỂU. ................................................................................................9 MỨC ĐỘ 3 VẬN DỤNG....................................................................................................14 PHẦN 3: BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI ....................................................................15 PHẦN 4: BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM TRẢ LỜI NGẮN............................................................17 CHỦ ĐỀ 2: KHAI THÁC ĐÁ VÔI. CÔNG NGHIỆP SILICATE..............................................20 A. HỆ THỐNG LÝ THUYẾT ..................................................................................................20 B. HỆ THỐNG BÀI TẬP..........................................................................................................23 PHẦN 1: BÀI TẬP TỰ LUẬN. ................................................................................................23 PHẦN 2: BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN .............................28 MỨC ĐỘ 1: NHẬN BIẾT...................................................................................................28 MỨC ĐỘ 2: THÔNG HIỂU. ..............................................................................................30 MỨC ĐỘ 3: VẬN DỤNG...................................................................................................35 PHẦN 3: BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI ....................................................................36 PHẦN 4: BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM TRẢ LỜI NGẮN............................................................38 CHỦ ĐỀ 3: KHAI THÁC NGUỒN NHIÊN LIỆU HÓA THẠCH. NGUỒN CARBON. CHU TRÌNH CARBON VÀ SỰ ẤM LÊN TOÀN CẦU...........................................................................41 A. HỆ THỐNG LÝ THUYẾT ..................................................................................................41 B. HỆ THỐNG BÀI TẬP..........................................................................................................45 PHẦN 1: BÀI TẬP TỰ LUẬN. ................................................................................................45 PHẦN 2: BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN .............................50 MỨC ĐỘ 1: NHẬN BIẾT...................................................................................................50 MỨC ĐỘ 2: THÔNG HIỂU ...............................................................................................51 MỨC ĐỘ 3: VẬN DỤNG...................................................................................................52 PHẦN 3: BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI ....................................................................54 PHẦN 4: BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM TRẢ LỜI NGẮN............................................................57
Lý thuyết và bài tập KHTN 9 (phần Hóa học) Chương 10: Khai thác tài nguyên từ vỏ Trái Đất - KHTN 9 - Hóa học 2 CHƢƠNG 10: KHAI THÁC TÀI NGUYÊN TỪ VỎ TRÁI ĐẤT CHỦ ĐỀ 1: SƠ LƢỢC VỀ HÓA HỌC VỎ TRÁI ĐẤT VÀ KHAI THÁC TÀI NGUYÊN TỪ VỎ TRÁI ĐẤT A. HỆ THỐNG LÝ THUYẾT I.HÀM LƢỢNG CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC CHỦ YẾU TRONG VỎ TRÁI ĐẤT Vỏ Trái Đất là phẩn cứng (đất, đá) ở ngoài cùng của Trái Đất. Hầu hết các nguyên tố hoá học đều được tìm thấy ở vỏ Trái Đất, trong đó nhiều nhất là oxygen, silicon, nhôm (aluminium), sắt (iron), calcium, natri (sodium), kali (potassium), magnesium. Nguyên tố Thành phần (%) Nguyên tố Thành phần (%) o 46,10 Ca 4,15 Si 28,20 Na 2,36 Al 8,23 K 2,09 Fe 5,63 Mg 2,33 II. CÁC DẠNG CHẤT CHỦ YẾU TRONG VỎ TRÁI ĐẤT Thành phần chủ yếu của các khoáng chất này là các oxide và muối. Các oxide phổ biến nhất là SiO2 và Al2O3. Silicon oxide là thành phần chính của cát trắng, thạch anh (quartz). Aluminium oxide có nhiều trong quặng bauxite. Muối silicate có trong mica, feldspar, đá hoa cương,. Muối carbonate có trong đá vôi, đá phấn, dolomite, đá cẩm thạch. Thạch anh SiO2 Dolomite (CaCO3.MgCO3) Đá hoa cƣơng Đá cẩm thạch III. KHAI THÁC TÀI NGUYÊN TỪ VỎ TRÁI ĐẤT

Lý thuyết và bài tập KHTN 9 (phần Hóa học) Chương 10: Khai thác tài nguyên từ vỏ Trái Đất - KHTN 9 - Hóa học 4 Việc sử dụng các vật liệu được chế tạo lại từ các vật liệu hỏng, cũ hoặc phế thải (vật liệu tái chế); sử dụng ethanol, hydrogen,. làm nhiên liệu thay thế than, dầu mỏ,.; sử dụng năng lượng mặt trời, năng lượng gió. (năng lượng tái tạo);. đều góp phần vào việc tiết kiệm được tài nguyên. B. HỆ THỐNG BÀI TẬP PHẦN 1: BÀI TẬP TỰ LUẬN. Câu 1. [KNTT - SBT] Theo em, những dãy núi có được tạo thành từ các loại đá có dễ tan trong nước không? Vì sao? Hƣớng dẫn giải Những dãy núi được tạo thành từ các loại đá khó tan trong nước, bởi vì chúng đã tồn tại hàng triệu năm dù tiếp xúc thường xuyên với nước mưa và nước ngầm. Câu 2. [KNTT - SBT] Quặng pyrite có thành phần chính là FeS2. Theo em, quặng pyrite có thể sử dụng để sản xuất những hoá chất gì? Hƣớng dẫn giải Quặng pyrite có thành phần chính là FeS2, có thể sử dụng để sản xuất gang, thép và sulfuric acid. Câu 3. [KNTT - SBT] Một loại đá có thành phần gồm ba muối CaCO3, MgCO3 và MgSiO3; có hàm lượng O là 51,28%, hàm lượng C là 10,256% (về khối lượng). Xác định tỉ lệ mol của ba muối trên trong đá. Hƣớng dẫn giải Cách 1: Gọi số mol của ba muối CaCO3, MgCO3 và MgSiO3 trong 100 g đá là x, y và z (mol). Ta có các phương trình sau: 100x + 84y + 100z = 100 (1) 16.(3x + 3y + 3z) = 51,28 (2) 12.(x + y) = 10,256 (3) Giải hệ phương trình, thu được: x = 0,4276; y = 0,4271; z = 0,2137 Vậy x: y: z = 2: 2: 1 Cách 2: Gọi số gam của hai muối CaCO3, MgCO3 trong 100 g đá là a, b. Số gam MgSiO3 là: 100 - (100.a + 84.b)(g) Ta có các phương trình sau: 48 48 100 100 84 48. 51.28 100 84 100 a b a b      (1) 12 12 10, 256 100 84 a b   (2) Giải hệ phương trình, thu được: a = 42,76 b = 35,88 => Số mol của ba muối lần lượt là 0,4276; 0,4271 và 0,2137. Vậy tỉ lệ mol của ba muối tương ứng là 2: 2: 1.

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.