Nội dung text 36. ĐỀ VIP 36 - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA MÔN VẬT LÝ 2025 - N10.Image.Marked.pdf
Câu 5. Cánh đồng muối Sa Huỳnh trải dài trên bờ biển Đức Phổ (hình bên) không chỉ là nơi sản xuất và cung cấp muối mà còn là nơi có phong cảnh tuyệt đẹp. Để làm ra muối, diêm dân phải trải qua nhiều công đoạn, đầu tiên là xử lý nền đất cho thật chặt để hạn chế tối đa nước biển thấm xuống nền. Tiếp theo là phơi cát đã được ngâm nước biển. Khi cát khô, trên từng hạt cát sẽ kết tinh những hạt muối nhỏ, dùng xẻng xúc cát đã được phơi khô vào các hố và nén thật chặt. Sau đó, đổ nước biển vào và lắng lấy nước muối. Cuối cùng là đổ nước muối đã được lắng kỹ vào nền ruộng xi măng. Sau khi phơi nắng gần một ngày, muối sẽ lên hạt và cũng là thời điểm thu hoạch. Sự hình thành muối hạt trong quy trình trên liên quan trực tiếp tới hiện tượng nào của nước? A. bay hơi. B. ngưng kết. C. ngưng tụ. D. đông đặc. Câu 6. Trong bóng đèn sợi đốt như hình bên có chứa khí trơ. Khi không thắp sáng, nhiệt độ của khí trơ trong một bóng đèn sợi đốt là 27oC, còn khi thắp sáng, nhiệt độ của khí trơ trong bóng đèn là 2500oC. Coi khí trơ trong bóng đèn là khí lí tưởng. Bỏ qua hiện tượng dãn nở vì nhiệt. Tỉ số áp suất của khí trơ trong bóng đèn khi thắp sáng với khi không thắp sáng có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 10. B. 12. C. 8. D. 14. Câu 7. Một quả bóng đá có các thông số kĩ thuật như bảng bên dưới. Coi không khí trong quả bóng là khí lí tưởng và ở nhiệt độ 25oC. Bỏ qua độ dày của vỏ quả bóng. Lấy 1 Psi = 6895 Pa. Số mol không khí trong quả bóng là A. 0,37 mol. B. 0,85 mol. C. 0,19 mol. D. 2,2 mol. Câu 8. Đèn trời hay thiên đăng là loại đèn làm bằng giấy, dùng để thả cho bay lên trời sau khi đốt đèn như hình bên. Xét một đèn trời có dạng hình trụ thẳng đứng, có mặt trên và mặt xung quanh làm bằng giấy mỏng và kín, mặt dưới hở và có gắn một ngọn đèn nhỏ. Thể tích của đèn trời (thể tích của hình trụ) là V = 0,10 m3 . Cho biết khi đèn trời bắt đầu bay lên thì không khí trong đèn trời có nhiệt độ t1 = 67oC, áp suất của không khí ở bên trong và bên ngoài đèn trời là như nhau và bằng p = 105 Pa. Nhiệt độ của không khí bên ngoài đèn trời là t2 = 27oC. Ở điều kiện tiêu chuẩn (nhiệt độ t0 = 0 oC và áp suất p0 = 1,013.105 Pa), không khí có khối lượng riêng ρ0 = 1,29 kg/m3 . Coi không khí là khí lí tưởng. Khối lượng tổng cộng của giấy làm đèn trời và ngọn đèn nhỏ ở đáy có giá trị không quá bao nhiêu để đèn trời có thể bay lên? A. 76,9 g. B. 13,6 g. C. 21,1 g. D. 129 g. Câu 9. Sơ đồ nguyên tắc hoạt động của bếp từ được mô tả như hình bên. Phát biểu nào sau đây đúng? A. Bếp từ hoạt động dựa trên tác dụng phát quang của dòng điện. B. Bếp từ có thể sử dụng trực tiếp dòng điện không đổi. C. Nồi kim loại nóng lên là do tác dụng nhiệt của dòng điện cảm ứng sinh ra ở đáy nồi. D. Nồi kim loại nóng lên là do nhiệt sinh ra từ mặt bếp từ truyền lên nồi. Đường kính (cm) Áp suất (Psi) Khối lượng (g) 22 12 425
Câu 10. Hình bên dưới minh họa một đèn lắc tay không cần pin và sơ đồ cấu tạo của nó. Đèn hoạt động dựa trên hiện tượng gì? Có sự chuyển hóa từ dạng năng lượng nào của nam châm sang điện năng để thắp sáng bóng đèn? A. Hiện tượng cảm ứng điện từ, điện năng của nam châm. B. Hiện tượng tỏa nhiệt trên điện trở khi có dòng điện chạy qua, động năng của nam châm. C. Hiện tượng cảm ứng điện từ, động năng của nam châm. D. Hiện tượng tỏa nhiệt trên điện trở khi có dòng điện chạy qua, điện năng của nam châm. Câu 11. Một thiết bị điện sản xuất tại Nhật Bản được sử dụng với điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng 110 V. Để sử dụng thiết bị điện này ở mạng điện 220 V – 50 Hz của Việt Nam thì ta phải sử dụng máy biến áp. Một máy biến áp có cuộn sơ cấp gồm 2200 vòng thì cuộn thứ cấp của nó phải gồm bao nhiêu vòng để nó có thể giúp sử dụng thiết bị điện nói trên? A. 1100 vòng. B. 4400 vòng. C. 1000 vòng. D. 4840 vòng. Câu 12. Một ống dây điện bị một nam châm thẳng hút về phía nam châm khi chúng được treo gần nhau như hình bên. Hỏi X là cực gì của nam châm? A. Cực Bắc. B. Cực dương. C. Cực âm. D. Cực Nam. Câu 13. Một đoạn dây dẫn thẳng có dòng điện chạy qua được đặt trong một từ trường đều. Góc hợp bởi đoạn dây dẫn và đường sức từ là α. Lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn này có độ lớn A. không phụ thuộc vào α. B. cực đại khi α = 0 o . C. cực tiểu khi α = 90o . D. cực đại khi α = 90o . Câu 14. Tại mỗi điểm trong không gian có sóng điện từ truyền qua, cường độ điện trường E và cảm ứng từ B của sóng điện từ này A. dao động cùng pha nhau, phương dao động vuông góc nhau. B. dao động lệch pha nhau góc 90o , phương dao động vuông góc nhau. C. dao động cùng pha nhau, phương dao động trùng nhau. D. dao động lệch pha nhau góc 90o , phương dao động trùng nhau. Câu 15. Giá trị năng lượng liên kết riêng Elkr của nhiều hạt nhân được biểu diễn trên đồ thị ở hình vẽ, trong đó A là số nucleon của hạt nhân. Hỏi trong các hạt nhân sau: 19F, 209Bi, 6 Li, 4He, hạt nhân nào kém bền vững nhất? I I X Y
A. 19F. B. 209Bi. C. 6 Li. D. 4He. Câu 16. Hình bên là ảnh chụp một cây viết chì đặt trên một chiếc tem thư. Chiếc tem thư này phát hành năm 1971 có in hình nhà vật lí Rutherford và phương trình phản ứng hạt nhân được thực hiện lần đầu tiên trên thế giới vào năm 1919. Kí hiệu hạt nhân đã bị bút chì che khuất là gì? A. 3 2He. B. 4 2He. C. 2 1H. D. 3 1H. Câu 17. Thủy tinh pha thêm chì còn gọi là thủy tinh pha lê có tác dụng cản trở các ... mạnh hơn thủy tinh thường. Vì thế pha lê ngoài được sử dụng làm các đồ vật trang trí nó còn được dùng làm tấm kính (như hình bên) giúp những người làm việc ở nơi có nguồn phóng xạ tránh nhìn trực tiếp vào nguồn phóng xạ. Cụm từ thích hợp điền vào dấu ... ở trên là cụm từ gì? A. Tia phóng xạ. B. Tia hồng ngoại. C. Tia nhiệt. D. Tia tử ngoại. Câu 18. Trường hợp nào sau đây không phải là ứng dụng của vật lí hạt nhân? A. Chụp cộng hưởng từ hay chụp MRI. B. Chụp ảnh cắt lớp SPECT và PET. C. Dùng máy xạ trị để tiêu diệt tế bào ung thư. D. Gây đột biến gene ở cây trồng nhờ tia phóng xạ. PHẦN II. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1. Một tảng băng nước ngọt có nhiệt độ t = ― 2,0oC được tách ra từ mảng đất liền, rơi xuống đại dương, nổi trên đại dương (minh họa như hình bên) với thể tích của phần nổi trên mặt nước mặn của đại dương ước tính bằng Vn = 50 m3 . Khối lượng riêng của tảng băng là ρ = 0,920 g/cm3 . Nước mặn của đại dương có khối lượng riêng ρ0 = 1,02 g/cm3 và có nhiệt độ t0 = 2,0oC. Nhiệt dung riêng của băng là c = 2090 J/(kg ∙ K), nhiệt dung riêng của nước ngọt là c0 = 4180 J/(kg ∙ K). Nhiệt độ nóng chảy của băng là 0 oC. Nhiệt nóng chảy riêng của băng là λ = 334 ∙ 103 J/kg. Bỏ qua sự mất mát nhiệt ra không khí. a) Tảng băng thu nhiệt lượng từ nước mặn của đại dương. b) Phần tảng băng chìm trong nước mặn chiếm 80% thể tích của nó. c) Lúc vừa được tách ra từ mảng đất liền, rơi xuống đại dương, nổi trên đại dương, tảng băng có khối lượng là 469,2.103 kg.