PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text HH8-CHỦ ĐỀ 5.docx

TRẮC NGHIỆM TOÁN 8 1 Chủ đề 5 TỨ GIÁC I. Kiến thức cơ bản 1. Tứ giác - Tứ giác ABCD là hình gồm bốn đoạn thẳng AB, BC, CD, DA. Trong đó bất kỳ hai đoạn thẳng nào cũng không nằm trên một đường thẳng. - Tứ giác lồi là tứ giác luôn nằm trong một nửa mặt phẳng mà bờ là đường thẳng chứa bất kỳ cạnh nào của tứ giác. Từ nay, khi nói đến tứ giác mà không nói gì thêm, ta hiểu đó là tứ giác lổi. - Tổng các góc của một tứ giác bằng 360 0 . - Tổng bốn góc ngoài ở bốn định của một tứ giác bằng 360°. - Đoạn thẳng nối hai đỉnh không kề nhau của tứ giác được gọi là đường chéo của tứ giác (Một tứ giác có hai đường chéo), 2. Hình thang, hình thang cân, hình thang vuông - Hình thang là tứ giác có hai cạnh đối song song. Hai cạnh song song được gọi là hai đáy, hai cạnh còn lại gọi là cạnh bên. - Hình thang vuông là hình thang có một cạnh bên vuông góc với hai đáy. - Hình thang cân là hình thang có hai góc kề một đáy bằng nhau. - Tính chất của hình thang cân: + Hai cạnh bên bằng nhau + Hai đường chéo bằng nhau - Dấu hiệu nhận biết hình thang cân: + Theo định nghĩa (Hình thang có hai góc kề một đáy bằng nhau) + Hình thang có hai đường chéo bằng nhau. 3. Đường trung bình của tam giác, đường trung bình của hình thang - Đường thẳng đi qua trung điểm một cạnh của tam giác và song song với cánh thứ hai thì đi qua trung điểm của cạnh thứ ba - Đường thẳng đi qua trung điểm một cạnh bên của hình thang và song song với hai cạnh đáy thì đi qua trung điểm của cạnh bên thứ hai. - Đường trung bình của tam giác là đoạn thẳng nối trung điểm hai cạnh của tam giác - Đường trung bình của hình thang là đoạn thẳng nối trung điểm hai cạnh bên của hình thang.

TRẮC NGHIỆM TOÁN 8 3 A' B' B A d - Hai tam giác ABC và A’B’C’ đối xứng với nhau qua đường thẳng d, nếu A đối xứng với A’; B đối xứng với B’; C đối xứng với C’ qua đường thẳng d. - Nếu hai đoạn thẳng (hai góc, hai tam giác) đối xứng với nhau qua một đường thẳng thì chúng bằng nhau. - Đường thẳng d là trục đối xứng của hình F, nếu điểm đối xứng qua d của mỗi điểm thuộc hình F cũng thuộc hình F. Đặc biệt, đường thẳng đi qua trung điểm hai đáy của một hình thang cân là trục đối xứng của nó. - Hai đường thẳng a và a’ đối xứng với nhau qua đường thẳng d, nếu hai điểm của đường thẳng này đối xứng với hai điểm của đường thẳng kia qua đường thẳng d - Một bình có thể không có, có 1, có nhiều hoặc có vô số trục đối xứng. - Nếu ba điểm A, M, B thẳng hàng (M nằm giữa A và B) và A’, M’, B’ lần lượt là ba điểm đối xứng của chúng qua đường thẳng d thì ba điểm A’, M’, B’ thẳng hàng (M’ nằm giữa A’ và B’). 6. Hình bình hành - Hình bình hành là hình tứ giác có các cặp cạnh đôi song song. DC BA O ABCD là hình bình hành AB//CD AD//BC    - Tính chất của hình bình hành: Nếu ABCD là hình bình hành, thì Các cạnh đối bằng nhau; Các góc đối bằng nhau; Hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường. - Dấu hiệu nhận biết: Tứ giác ABCD là hình bình hành, nếu có một trong các điều kiện sau +Các cạnh đối song song (theo định nghĩa); Các cạnh đối bằng nhau + Các góc đối bằng nhau; Hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường
TRẮC NGHIỆM TOÁN 8 4 + Một cặp cạnh đối song song và bằng nhau. 7. Đối xứng tâm - Hai điểm A và A’ gọi là đối xứng nhau qua điểm O, nếu O là trung điểm của đoạn thẳngAA”. Quy ước: Điểm đối xứng của O qua O cũng là O. - Hai hình F và F’ gọi là đối xứng với nhau qua điểm O, nếu mỗi điểm thuộc hình này đối xứng qua O với một điểm thuộc hình kia và ngược lại. + Hai đoạn thẳng AB và A’B’ đối xứng với nhau qua tâm O, nếu A đối xứng với A’; B đối xứng với B’ qua O. + Hai tam giác ABC và A’B’C’ đối xứng với nhau qua tâm O, nếu A đối xứng với A’; B đối xứng với B’; C đối xứng với C qua O. - Hai đoạn thẳng (hai góc, hai tam giác) đối xứng với nhau qua tâm O thì chúng bằng nhau. - Điểm O gọi là tâm đối xứng của hình F, nếu điểm đối xứng qua O của mỗi điểm thuộc tỉnh F cũng thuộc hình F. Đặc biệt, hình bình hành nhận giao điểm hai đường chéo làm tâm đối xứng của hình. - Nếu hai đoạn thẳng AB và A’B’ đối xứng qua tâm O (O nằm ngoài đường thẳng AB, A’B’) thì AB//A’B’ và AB ngược chiều với A’B’. - Hai đường thẳng a và a’ đối xứng với nhau qua tâm O, nếu hai điểm của đường thằng này đối xứng với hai điểm của đường thằng kia qua O - Một hình có thể không có, có một, có nhiều hoặc có vô số tâm đối xứng. - Nếu ba điểm A, M, B thẳng hàng (M nằm giữa A và B) và A’, M’, B’ lần lượt là ba điểm đối xứng của chúng qua O thì ba điểm A’, M’, B’ thẳng hàng (M’ nằm giữa A’ và B’). 8. Hình chữ nhật - Hình chữ nhật là hình tứ giác có 4 góc vuông. Như vậy, hình chữ nhật cũng là hình bình hành, hình thang cân. - Hình chữ nhật có tất cả các tính chất của hình bình hành và hình thang cân. Như vậy, hai đường chéo của hình chữ nhật bằng nhau. - Dấu hiệu nhận biết: + Tứ giác có ba góc vuông là hình chữ nhật + Hình thang cân có một góc vuông là hình chữ nhật. + Hình bình hành có một góc vuông là hình chữ nhật

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.