PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text Đề 9_GK1_VL10_Cấu trúc mới.docx


Trang 2 A. B. C. D. Câu 7. Trên đoạn đường thẳng có các vị trí A là nhà của bạn Nhật, B là trạm xe buýt, C là nhà hàng và D là trường học (hình vẽ). Độ dịch chuyển của bạn Nhật trong các trường hợp khi bạn Nhật đi từ trường học về trạm xe buýt là A. AB.→ B. BD.→ C. DB.→ D. AC.→ Câu 8. Vận tốc tức thời là A. vận tốc của một vật chuyển động rất nhanh. B. vận tốc của một vật được tính rất nhanh. C. vận tốc tại một thời điểm trong quá trình chuyển động. D. vận tốc của vật trong một quãng đường rất ngắn. Câu 9. Chọn câu đúng A. Độ lớn vận tốc trung bình bằng tốc độ trung bình. B. Độ lớn vận tốc tức thời bằng tốc độ tức thời. C. Khi chất điểm chuyển động thẳng đều chỉ theo 1 chiều thì bao giờ vận tốc trung bình cũng bằng tốc độ trung bình. D. Vận tốc tức thời cho ta biết chiều chuyển động, do đó bao giờ cũng có giá trị dương.
Trang 3 Câu 10. Chọn ý sai. Khi một chất điểm chuyển động thẳng biến đổi đều thì nó có A. gia tốc không đổi. B. tốc độ tức thời tăng đều hoặc giảm đều theo thời gian.0. C. gia tốc tăng dần đều theo thời gian. D. thể lúc đầu chậm dần đều, sau đó nhanh dần đều. Câu 11. Phương trình của chuyển động thẳng chậm dần đều là: A. 2 0 1 xvtat 2 (a và v 0 cùng dấu). B. 2 0 1 xvtat 2 (a và v 0 trái dấu). C. 2 00 1 xxvtat 2 (a và v 0 cùng dấu). D. 2 00 1 xxvtat 2 (a và v 0 trái dấu). Câu 12. Một ô tô chuyển động chậm dần đều. Sau 10s, vận tốc của ô tô giảm từ 6 m/s về 4 m/s. Quãng đường ô tô đi được trong khoảng thời gian 10s đó là A. 70 m. B. 50 m. C. 40 m. D. 100 m. Câu 13. Hai người đi xe đạp khởi hành cùng 1 lúc và đi ngược chiều nhau. Người thứ nhất có vận tốc đầu là 18km/h và chuyển động chậm dần đều với gia tốc 20cm/s 2 . Người thứ 2 có vận tốc đầu là 5,4 km/h và chuyển động nhanh đều với gia tốc 0,2 m/s 2 . Khoảng cách giữa hai người là 130m. Hỏi sau bao lâu 2 người gặp nhau và vị trí gặp nhau. A. t =20s; cách A 60m. B. t = 17,5s; cách A 56,9m. C. t = 20; cách B 60km. D. t =17,5s; cách B 56,9m. Câu 14. Đồ thị vận tốc – thời gian của một vật chuyển động thẳng ở hình dưới. Quãng đường vật đã đi được sau 30s là: A. 200 m. B. 250 m. C. 300 m. D. 350 m. Câu 15. Một vật chuyển động có đồ thị vận tốc – thời gian như hình vẽ. Quãng đường đi được trong giai đoạn chuyển động thẳng chậm dần đều là A. 62,5m. B. 75m. C. 37,5m. D. 100m.. Câu 16. Một vật có khối lượng M, được ném ngang với vận tốc ban đầu v 0 ở độ cao h. Bỏ qua sức cản của không khí. Thời gian rơi A. chỉ phụ thuộc vào M. B. chỉ phụ thuộc vào h. C. phụ thuộc vào v 0 và h. D. phụ thuộc vào M, v 0 và h. Câu 17. Một vật ở độ cao h được ném theo phương ngang với tốc độ v 0 = 50 m/s và rơi chạm đất sau 10 s. Lấy g = 10m/s 2 . Tầm xa của vật là A. 400 m. B. 400 m. C. 500 m. D. 300 m. Câu 18. Một vật được ném xiên từ mặt đất lên với vận tốc ban đầu là v 0 = 10m/s theo phương hợp với phương nằm ngang góc 30 0 . Lấy g = 10 m/s 2 . Độ cao cực đại và tầm xa mà vật đạt được lần lượt là A. 1,25 m; 8,66 m. B. 8,66 m; 1,25 m. C. 1,25 m; 22,5 m. D. 22,5 m; 8,66 m. PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1. Một người đang chuyển động với vận tốc ban đầu là 72 km/h thì bắt đầu hãm phanh. Sau
Trang 4 10s chuyển động thì vận tốc của người đó còn 54 km/h. a) Gia tốc của người đó là -0,5 m/s 2 . b) Kể từ lúc hãm phanh thì người đó đi được 400m thì dừng lại. c) Thời gian chuyển động của người đó là 50s. d) Quãng đường người đó đi được trong 10s cuối là 20m. Đ – Đ – S – S Câu 2. Bạn A đi học từ nhà đến trường theo lộ trình ABC (Hình 5.2). Biết bạn A đi đoạn đường AB = 400 m hết 6 phút, đoạn đường BC = 300 m hết 4 phút. a) Quãng đường đi từ nhà đến trường là 500m. b) Thời gian đi từ nhà đến trường là 10 phút. c) Tốc độ trung bình khi đi từ nhà đến trường là 7 m/s. d) Vận tốc trung bình khi đi từ nhà đến trường là 5 m/s 6 . S – Đ – S – Đ Câu 3. Tại một thời điểm, ở vị trí M trên đoạn đường thẳng có xe máy A chạy qua với tốc độ 30 km/h. Sau 10 phút, cũng tại vị trí M, có xe máy B chạy qua với tốc độ 40 km/h để đuổi theo xe máy A. Giả sử hai xe máy chuyển động thẳng với tốc độ xem như không đổi. Chọn gốc tọa độ tại M, chiều dương là chiều chuyển động của hai xe và gốc thời gian lúc xe B chạy qua M. a) Phương trình chuyển động của xe A là Ax30t5km,h . b) Phương trình chuyển động của xe B: Bx40tkm,h . c) Thời gian để xe máy B đuổi kịp xe máy A là 1 h. d) Quãng đường mà xe máy A đã đi được đến khi xe máy B đuổi kịp là 40 km. Đ – Đ – S – S Câu 4. Một viên đá rơi tự do trong giây cuối cùng trước khi chạm đất, vật đã rơi được đoạn đường dài 24,5 m. Lấy gia tốc rơi tự do g = 9,8 m/s 2 . a) Thời gian rơi của vật là 3s. b) Vật rơi ở độ cao 44,1m. c) Quãng đường vật rơi được trong 1s đầu là 9,4 m. d) Quãng đường vật rơi được trong giây thứ 2 là 14,7 m. Đ – Đ – S – Đ PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6 Câu 1. Một máy bay chở hàng đang bay ngang ở độ cao 490 m với vận tốc 100 m/s thì thả một gói hàng cứu trợ xuống một làng đang bị lũ lụt. Lấy g = 9,8 m/s 2 . Bỏ qua sức cản của không khí. Tầm xa của gói hàng là bao nhiêu mét? (ĐS: 1000m) Câu 2. Một xe chuyển động thẳng không đổi chiều, 4h đầu xe chạy với tốc độ trung bình 30km/h và 6h sau xe chạy với tốc độ trung bình 50km/h. Tốc độ trung bình của xe trong suốt thời gian chuyển động là bao nhiêu km/h? (ĐS: 42 km/h) Câu 3. Một chiếc thuyền buồm chạy ngược dòng sông, sau 1 giờ đi được 10 km. Một khúc gỗ trôi theo dòng sông sau 1 phút trôi được 100 3 m. Vận tốc của thuyền buồm so với nước bằng bao nhiêu km/h? (ĐS: 12 km/h)

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.