Nội dung text UNIT 12. ROBOTS.docx
UNIT 12. ROBOTS PART 1. THEORY I. VOCABULARY No . English Type Pronunciation Vietnamese 1 cut the hedge V /kʌt ðə hedʒ/ cắt tỉa hàng rào 2 dangerous adj /'deɪndʒərəs/ nguy hiểm 3 do household chores V /du: 'haʊshəʊld tʃɔ:rz/ làm việc nhà 4 do the laundry V /du: ðə ‘lɔ:ndrɪ/ giặt quần áo 5 doctor robot n /'dɒktər 'rəʊbɒt/ người máy bác sĩ 6 energy n /'enədʒɪ/ năng lượng, điện 7 future n /'fju:tʃər/ tương lai 8 help sick people V /help sɪk 'pi:pl/ cứu người (bị ốm) 9 home robot n /həʊm 'rəʊbɒt/ robot gia đình 10 make the bed V /meɪk ðə bed/ dọn dẹp giường 11 modern adj /'mɒdn/ hiện đại 12 moon n /mu:n/ mặt trăng 13 planet n /'plænɪt/ hành tinh 14 power n /'paʊər/ năng lượng 15 robot n /'rəʊbɒt/ người máy 16 space robot n /speɪs 'rəʊbɒt/ người máy thám hiểm không gian 17 space station n /speɪs 'steɪʃn/ trạmvũ trụ 18 teach children V ‘ti:tʃ tʃɪldrən/ dạy trẻ 19 teaching robot n /’ti:tʃɪη 'rəʊbɒt/ người máy giảng dạy 20 worker robot n /’wɜ:kər 'rəʊbɒt/ người máy công nhân
II. GRAMMAR SUPERLATIVE ADJECTIVES WITH SHORT ADJECTIVES (DẠNG SO SÁNH NHẤT CỦA TÍNH TỪ NGẮN) a. Khái niệm so sánh nhất So sánh nhất thường được sử dụng để so sánh một sự vật, hiện tượng với tất cả các sự vật, hiện tượng khác trong tiếng Anh. Trong cấu trúc này, trước mỗi tính từ được sử dụng trong câu sẽ có thêm từ “the”. b. Cách sử dụng So sánh nhất thường dùng khi so sánh từ 3 đối tượng trở lên nhằm diễn tả một người hoặc vật nào đó mang một đặc điểm nào đó vượt trội hơn hẳn so với tất cả những đối tượng còn lại được nhắc đến. c. Cấu trúc: S + be + the + adj-est... Ex: This dress is the cheapest in the shop. (Chiếc váy này rẻ nhất trong cửa hàng.) Mai Anh is the tallest girl in the class. (Mai Anh là bạn nữ cao nhất trong lớp) Chú ý: Ngoài dạng so sánh hơn nhất ta còn có dạng so sánh kém nhất S + be + the least + adj... Ex: This car is the least safe. (Cái ô tô này kém an toàn nhất.) Her ideas were the least practical suggestions. (Các ý tưởng của cô ấy là thiếu thực tế nhất.) d. Quy tắc đổi đuôi tính từ - Thông thường ta thêm đuôi -est vào sau hầu hết các tính từ ngắn. - Đối với những tính từ ngắn kết thúc bằng một phụ âm mà ngay trước nó là nguyên âm duy nhất thì chúng ta nhân đôi phụ âm rồi thêm đuôi “est” Ex: hot the hottest; big the biggest - Những tính từ có hai âm tiết và kết thúc bằng “y” thì đổi “y” thành “I” rồi thêm “est” Ex: happy happiest; busy the busiest - Một số tính từ có hai ầm tiết nhưng kết thúc bằng -le, -et, -ow, -er vẫn được xem là tính từ ngắn. e. Một sô tính từ bất quy tắc Adjective Superlative good the best bad the worst much / many the most little the least
far further happy the happiest simple the simplest narrow the narrowest clever the cleverest iii. PHONETICS FALLING TONE IN STATEMENTS - NGỮ ĐIỆU XUỐNG TRONG CÂU KHẲNG ĐỊNH Thông thường câu khẳng định có giọng đi xuống ở cuối câu nếu không có một lý do đặc biệt nào khác. Ex 1: This is my father. His name is Tuan. Ex 2: We are very happy to meet you. PART 2. LANGUAGE I. VOCABULARY Exercise 1. Match the type of robots with suitable tasks. No. A Opt. B 1. space robot a. work in mines 2. home robot b. cut the hedge 3. worker robot c. build space stations 4. teaching robot d. explain lessons 5. doctor robot e. help sick people Exercise 2. Complete the sentences with the words in the box. robots robot show dishes space station laundry gardening hedge planet 1. He is cutting the _____________ with a pair of garden shears. 2. To go outside the _____________ you must wear a spacesuit! 3. Earth is the _____________ we live on. 4. My grandmother enjoys _____________ and grows her own fruit and vegetables. 5. _____________ have replaced humans in doing many dangerous tasks.