PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text CD22 Exercise 3 KEY.docx

TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH Chuyên đề 22 – TỪ CHỈ SỐ LƯỢNG Exercise 3: Choose the correct word in each bank to complete the following sentences. Question 1: Jane is going to school late. There is too __________ (much / many) traffic. Đáp án: much. Giải thích:  - “much” đi với danh từ không đếm được “traffic - sự giao thông (của xe cộ)”, còn “many” đi với danh từ đếm được số nhiều.  Dịch: Jane sắp muộn học. Có quá nhiều xe cộ đi lại.  Question 2: Can you bring coca cola to the birthday party? I don’t have __________ (some / any). Đáp án: any. Giải thích:  - “any” dùng trong câu phủ định với ý nghĩa “bất cứ, bất kỳ”. Dịch: Bạn có thể mang coca cola đến bữa tiệc sinh nhật được không? Tôi không còn bất kỳ một chút nào. Question 3: There aren’t __________ (much/ many) car parks in the mountainous and remote countryside of Vietnam. Đáp án: many. Giải thích:  - “many” đi với danh từ đếm được số nhiều “car parks - nhiều bãi đổ xe”. Dịch: Không có nhiều bãi đỗ xe ô tô ở vùng núi và vùng nông thôn hẻo lánh ở Việt Nam. Question 4: New York has __________ (a lot of / plenty) great fashion shops. Đáp án: a lot of.  Giải thích:  - A lot of + N(đếm được/không đếm được): nhiều cái gì - “a lot of” đi với danh từ đếm được số nhiều “great fashion shops” Dịch: New York có rất nhiều cửa hàng quần áo thời trang lớn. Question 5: Hurry up! We only have __________ (a little / a few) time before the plane takes off. Đáp án: a little. Giải thích:  - " a little" đi với danh từ không đếm được “time - thời gian”, còn “a few” đi với danh từ đếm được. Cả hai đều mang nghĩa “một ít, một chút” Dịch: Nhanh lên! Chúng ta chỉ còn một chút thời gian trước khi máy bay cất cánh. Question 6: When I went to England, I saw __________ (some / any) beautiful scenery. Đáp án: some. Giải thích:  - “some” dùng trong câu khẳng định với nghĩa một vài. - “any” có nghĩa là “bất kì, bất cứ”. => Dịch câu không hợp nghĩa.  Dịch: Khi tôi đến Anh, tôi đã thấy một vài cảnh đẹp. Question 7: (Many a/Many) _______________ singer will be chosen to perform in the special event. Đáp án: Many a.
Giải thích:  -  “singer” là danh từ đếm được số ít nên không đi với “many”, ta có cấu trúc:  many a + Noun (số ít) = many + Noun (số nhiều).  Dịch: Nhiều ca sĩ sẽ được chọn để biểu diễn tại sự kiện đặc biệt này.  Question 8: She doesn’t have __________ (few /any) patience when learning English. Đáp án: any. Giải thích:  - “patience” (sự kiên nhẫn) là danh từ không đếm được nên không đi với “few”. Dịch: Cô ấy không có một chút kiên nhẫn nào khi học tiếng Anh. Question 9: The problem with (both/all) _____ of these two proposals is that they are hopelessly impractical. Đáp án: both.  Giải thích:  - “both” dùng khi có 2 người, 2 vật; “all” dùng khi có từ 3 người/ vật thể trở lên.  Dịch: Vấn đề của cả hai dự án này là đều không thiết thực.  Question 10: __________ (A large number / the number) of issues still need to be addressed. Đáp án: A large number. Giải thích:  - “a large number of” (nhiều cái gì đó) theo sau là động từ chia ở số nhiều, “the number of” (số lượng cái gì đó) theo sau là động từ chia số ít. Dịch: Nhiều vấn đề vẫn cần được chú trọng vào. Question 11: “Can I buy stamps here?” “Well, we do sell them, but we haven’t got __________ (some / any) at the moment.” Đáp án: any. Giải thích:  - “any” dùng trong câu phủ định với ý nghĩa bất cứ, bất kỳ. Dịch: Tôi có thể mua một vài cái tem ở đây không? Chúng tôi có bán tem, nhưng hiện tại chúng tôi không còn bất cứ cái nào nữa. Question 12: Today is very __________ (many/ much) colder than yesterday. Đáp án: much. Giải thích:  - Người ta dùng “much” để bổ nghĩa cho so sánh hơn.  Dịch: Hôm nay lạnh hơn nhiều so với hôm qua. Question 13: I had __________ (a few/ a little) problems with my car, but it’s been fixed now. Đáp án: a few. Giải thích:  - “a few” đi với danh từ đếm được số nhiều “problems”. - “a little” đi với danh từ không đếm được.  Dịch: Tôi có một vài vấn đề với chiếc xe của tôi, nhưng giờ nó đang được sửa. Question 14: If you have a fever, you should drink __________ (a great deal of /plenty of) fluids. Đáp án: plenty of.
Giải thích:  - “plenty of” đi với danh từ cả đếm được và không đếm được - “a great deal of” + danh từ không đếm => Căn cứ vào "fluids" ta chọn plenty of Dịch: Nếu bạn bị sốt, bạn nên uống nhiều nước. Question 15: ________ (A larger number of /A large amount of) water was evaporated due to excessive heat. Đáp án: A large amount of. Giải thích:  - “water” là danh từ không đếm được nên không đi với “a large number of” => dùng “a large amount of” mang ý nghĩa là một lượng.  Dịch: Một lượng lớn nước bị bốc hơi vì nhiệt độ lớn. Question 16: This club needs to win ___________ (a lot of / much) trophies in order to be regarded as the best club in Europe. Đáp án: a lot of. Giải thích:  - “trophies” là danh từ đếm được số nhiều nên không đi với “much” => dùng “a lot of”.  Dịch: Câu lạc bộ này cần phải thắng rất nhiều cúp để được coi là câu lạc bộ tốt nhất châu Âu. Question 17: Could you give me ___________ (any / some) paper? Đáp án: some. Giải thích:  - Dùng “some” trong câu hỏi để đưa ra “lời mời” hoặc “đề nghị”. Dịch: Bạn có thể cho tôi một vài tờ giấy được không? Question 18: __________ (None / Not) of them was able to come up with any solutions. Đáp án: None => “none of st” (không một ai/ cái gì) Dịch: Không ai có thể nghĩ ra giải pháp nào. Question 19: There was __________ (plenty of / several) food at the reunion dinner last night. Đáp án: plenty of. Giải thích:  - “food” là danh từ không đếm được nên không đi cùng “several” => dùng “plenty of”. Dịch: Còn rất nhiều đồ ăn từ buổi hội họp tối qua. Question 20: _________ (Some / All) the children, except Susan, will be going for the excursion. Đáp án: All HD: “some” thường đi với “of” nên ta không dùng trong câu này => dùng “all” với ý nghĩa tất cả. Dịch: Tất cả bọn trẻ, ngoại trừ Susan, sẽ đi tham quan. Question 21: Poor me! (Neither/None) of my parents likes my boyfriend. Đáp án: Neither HD: “neither of sb/st” ( không ai, không cái gì trong số 2 thứ), “none of sb/st” ( không ai, không cái gì trong số nhiều thứ) Dịch: Thật tội nghiệp! Không ai trong bố mẹ tôi thích bạn trai tôi.
Question 22: The exam is extremely difficult and _________ (little / few) students passed it. Đáp án: few. Giải thích:  - “students” là danh từ đếm được số nhiều nên không đi cùng “little” => dùng “few” Dịch: Bài kiểm tra quá khó và rất ít học sinh qua được. Question 23: Sorry, I have _________ (little / few) money. I really can’t afford to go out. Đáp án: little. Giải thích:  - “money” là danh từ không đếm được nên không đi với “few” => dùng “little”.  Dịch: Xin lỗi, tôi chỉ có một ít tiền. Tôi thật sự không thể đi ra ngoài chơi. Question 24: _________ (Much / Several) people came down with food poisoning at the camp. Đáp án: Several. Giải thích:  - “people” là danh từ đếm được số nhiều nên không đi với “much” => dùng “several”. Dịch: Rất nhiều người bị ngộ độc thực phẩm ở hội trại. Question 25: I’m so pleased that I have _________ (few / little) arguments with my family. Đáp án: few => “arguments” là danh từ đếm được số nhiều nên không đi với “little” => dùng “few” Dịch: Tôi rất vui vì tôi có rất ít cuộc cãi vã với gia đình mình. Question 26: He paid regular (amounts of / a number of) money to a charity. Đáp án: amounts of. Giải thích:  - “money” là danh từ không đếm được nên không đi cùng “a number of” => dùng “amounts of”. Dịch: Anh ấy thường dành một số tiền lớn cho hoạt động tình nguyện. Question 27: It took (several / any) hours to clear the road after the accident. Đáp án: several => “hours” là danh từ đếm được số nhiều nên không đi cùng “ any” => dùng “several” Dịch: Mất rất nhiều giờ để dọn dẹp con đường sau vụ tai nạn. Question 28: _________ (Some / All) animals have to eat in order to live. Đáp án: All + “some” thường đi với “of” nên ta không dùng trong câu này => dùng “all” với ý nghĩa tất cả. Dịch: Tất cả động vật đều phải ăn để sống. Question 29: Please donate __________ (a lot of / some) money to the orphanage in Indonesia. Đáp án: some. Giải thích:  - dùng “some” với ý nghĩa một vài, “a lot of” có ý nghĩa rất nhiều không hợp nghĩa trong trường hợp này. Dịch: Làm ơn ủng hộ một chút tiền cho trẻ mồ côi ở In-đô-nê-si-a. Question 30: We need to go to the greengrocer. There are __________ (little / few) potatoes left. Đáp án: few.

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.