PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text HUONG DAN ON TAP_PROBSOLU_140116.pdf

Written by Ngoc Bach Website: www.ngocbach.com Page 1 WRITING TASK 2: “CAUSES & SOLUTIONS” ESSAY Đây là bài viết mà bạn đã thấy trong video của mình: (Đề 14/01/2016) Many museums and historical sites are mainly visited by tourists but not local people. Why is this the case and what can be done to attract more local people to visit these places? ===== It is true that tourists from many parts of the world pay more visits to museums and historical places than local inhabitants. There are many reasons for this, but this situation should be addressed by attracting locals in some practical ways. There are two main reasons why museums and historical sites are preferred more by tourists than by local residents. One reason is that museums are too familiar to the locals. If museums do not change anything, there will be nothing new for the locals to discover. Like eating the same dish every single day, they feel bored with visiting the same places. Furthermore, entrance tickets at some historical sites are expensive for the local inhabitants to afford. For example, in Dien Bien, a province in northwestern Vietnam, it is rather hard for the residents to make ends meet, let alone to spend money on visiting some famous historical attractions there. The government should take some measures/steps to tackle this issue effectively. Firstly, museums ought to be invested in more by the authorities to refresh the exhibits . The fresher the exhibitions are, the more local residents will be interested in them. Secondly, historical relics need to be free for all the local people. Without worrying about additional expenditures, residents will pay more to visit historical sites in order to broaden their knowledge about their home towns. In conclusion, there are some known reasons for this trend. However, something should be done by the authorities to attract more visitors from the local areas. Các bạn hãy một lần nữa phân tích kỹ lại bài essay của mình và trả lời các câu hỏi sau: 1. Đếm số câu mình sử dụng trong mỗi đoạn: Bao nhiêu câu cho mở bài ? Bao nhiêu câu cho thân bài ? kết luận ? 2. Để ý vào câu 2 phần mở bài, câu topic sentence (câu đầu tiên) của 2 khổ thân bài và câu kết luận. Bạn thấy các câu này liên kết với nhau như thế nào ? 3. Gạch chân các cụm từ tốt (good vocabulary) trong bài essay của mình
Written by Ngoc Bach Website: www.ngocbach.com Page 2 Answers: 1. Tất cả các bài IELTS Writing task 2 mình đều sử dụng cùng 1 phương pháp: 2 câu cho phần mở bài, 5~6 câu cho mỗi khổ thân bài, 1 câu kết luận 2. Câu 2 phần mở bài, câu trả lời của mình gồm 2 ý : + Ý thứ nhất: mình trả lời câu hỏi thứ nhất của đề bài một cách ngắn gọn. Đề bài hỏi "Nguyên nhân là gì ?" mình trả lời :"đây là hệ quả từ nhiều nguyên nhân" + Ý thứ hai: mình trả lời câu hỏi thứ hai của đề bài một cách chung: "tình trạng này có thể được cải thiện bằng việc thu hút người dân nhờ các hành động thiết thực. " Lưu ý là không cần thiết phải đưa ra câu trả lời cụ thể. Luôn nhớ rằng mở bài viết thật ngắn gọn, dành thời gian cho phần thân bài là phần chiếm nhiều điểm nhất. Hai khổ thân bài mình nhằm hỗ trợ cho 2 ý nêu ra ở câu 2 mở bài. Khổ 1 nêu 2 nguyên nhân giải thích tại sao Có hai lý do chính khiến cho viện bảo tàng cũng như các di tích lịch sử được khách du lịch ưu thích hơn là người dân địa phương. Khổ 2 nêu hai giải pháp giải quyết cho 2 nguyên nhân nêu ở khổ thân bài 1 Kết luận mình nhắc lại ý nêu ra ở câu 2 phần mở bài : "Kết luận, có rất nhiều lý do rõ ràng dẫn đến xu thế này. Tuy nhiên, các nhà chức trách cần làm một số việc để thu hút thêm nhiều du khách hơn nữa." Do vậy, bài viết của mình từ mở bài, thân bài, kết luận các ý liên kết với nhau hết sức chặt chẽ. 3. Các cụm từ tốt trong bài: (Nội dung của phần này sẽ được giáo viên bản xứ đọc trong file mp3 "VOCABULARY")  pay more visits (tham quan nhiều hơn): to pay a visit just means to go to some place, to make a visit, to visit Example: They have been paying more visits to museums ever since they decided to learn more about art.  historical places (di tích lịch sử): places that have historical value due to some important events in the past Example: On their trip to Cambodia, they visited a variety of historical places, including Angkor Wat.  local inhabitants (dân địa phương): the people who live in the town Example: The local inhabitants do not enjoy having so many tourists in their town.  practical ways (biện pháp thiết thực): a way of doing something that has practice value, that is rational or logical Example: The book I read talked about many practical ways to lose weight. I am going to try some of them.  rather hard (tương đối khó khăn): quite difficult, used express that something is indeed hard Example: I find it rather hard to study more than four hours per day.  make ends meet (kiếm ăn kiếm sống): to make enough money to pay all the bills
Written by Ngoc Bach Website: www.ngocbach.com Page 3 Example: He has been having a hard time making ends meet over the last few months.  take some measures/steps (có các biện pháp): to do something to address an issue, like to create a rule, a law or a regulation Example: The government needs to take some measures to reduce air pollution in the city.  refresh the exhibits (cập nhật các hiện vật): bring in new works of art or other to show to the public Example: The museum curator likes to refresh the exhibits every two months.  additional expenditures (các chi phí phụ thêm): expenses that are in addition to other basic expenses Example: The additional expenditures will total $10,000 by the end of the project.  broaden their knowledge about (mở rộng hiểu biết): to learn more about something Example: The students will broaden their knowledge about other cultures by traveling to other countries.  known reasons (lý do quen thuộc): reasons that people already know about, that they are familiar with Example: There are many known reasons for the lack of interest in electoral politics, like the fact that only rich people can run for president.  attract more visitors (thu hút thêm nhiều khách du lịch): to get more people to come to visit Example: One of the goals of the museum this year is to attract more visitors from neighboring towns and villages.
Written by Ngoc Bach Website: www.ngocbach.com Page 4 PHƯƠNG PHÁP HỌC TỪ VỰNG Lưu ý rằng chìa khóa để đạt điểm cao IELTS Writing là "Vocabulary". Tất cả giám khảo IELTS mình biết đều khẳng định rằng "vocabulary is the key to language learning, and it's the key to a good IELTS score. The more words and phrases you know, the better you'll do in the test" (ielts-simon.com). Do vậy, mình đã hợp tác cùng 1 vị giám khảo IELTS ở Anh (do thầy Simon trên trang ielts-simon.com giới thiệu) và giáo viên IELTS bản xứ Mỹ biên soạn và thu âm -> giúp mọi người học từ mới dễ dàng nhất có thể. Không những giúp mọi người nâng điểm IELTS Writing, còn giúp nâng trình tiếng Anh nói chung của mọi người nữa. Cách học như sau: + Bước 1: Các bạn đọc và nghiên cứu kỹ transcript (mục 3 về từ vựng phía trên). Khi học, mọi người nên đọc kỹ phần giải thích bằng tiếng anh để hiểu rõ nghĩa của từ. Phần tiếng việt chỉ để tham khảo vì nhiều cụm đôi khi khó thể dịch sát nghĩa hoàn toàn, chỉ dịch đại ý để mọi người hiểu. Khi đọc cố tưởng tượng ra ngữ cảnh mình sử dụng trong bài viết của mình. + Bước 2: Copy file mp3 "VOCABULARY" vào điện thoại, nghe đi nghe lại càng nhiều càng tốt (ít nhất 100 lần cho 1 file mp3), vừa nghe vừa lặp lại giọng đọc của người bản xứ . + Bước 3: Tự đặt câu ví dụ của riêng mình và cố gắng áp dụng vào bài viết, bài nói của bạn Làm theo 3 bước như vậy, mọi người có thể hiểu và sử dụng thành thạo các cụm từ trên, biến chúng thực sự thành của mình. Điều này không những cực kỳ tốt cho trình IELTS Writing của mọi người mà còn giúp cải thiện đáng kể khả năng nghe, nói tiếng Anh nói chung của mọi người nữa. Chúc mọi người học tốt ! -Ngọc Bách-

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.