PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text ĐỀ 01 - GV.docx

ĐỀ MINH HỌA SỐ 01 KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM 2025 (Đề thi có 08 trang) Môn thi: TIẾNG ANH Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề ____________________________________ Read the following advertisement and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the option that best fits each of the numbered blanks from 1 to 6. DISCOVER GREEN VALLEY SCHOOL! At Green Valley School, we foster a vibrant and (1) _________ environment where students can excel. Our engaging curriculum (2) __________ to inspire creativity and critical thinking includes hands-on projects and exciting activities. Each year, students enjoy a (3) ___________ that turns learning into an adventure. With caring teachers who promise (4) __________ individualized support and small class sizes, every child receives the attention they need to thrive. We also teach valuable life skills and help students learn (5) ___________ experience. We ensure each student feels confident and motivated whether they are preparing to (6) ___________ for an exam or exploring new interests. Join us at Green Valley, where education is an exciting journey! Bài dịch: KHÁM PHÁ TRƯỜNG GREEN VALLEY! Tại Trường Green Valley, chúng tôi nuôi dưỡng một môi trường năng động và hỗ trợ nơi học sinh có thể thể hiện tốt. Chương trình giảng dạy hấp dẫn của chúng tôi được thiết kế để truyền cảm hứng sáng tạo và tư duy phản biện, bao gồm các dự án thực hành và các hoạt động thú vị. Mỗi năm, học sinh được tham gia một chuyến tham quan học hỏi tuyệt vời biến việc học thành một cuộc phiêu lưu. Với các giáo viên tận tâm những người mà hứa hẹn cung cấp hỗ trợ cá nhân hóa và quy mô lớp học nhỏ, mỗi học sinh đều nhận được sự chú ý cần thiết để phát triển. Chúng tôi cũng dạy các kỹ năng sống quý giá và giúp học sinh học hỏi từ kinh nghiệm. Chúng tôi đảm bảo mỗi học sinh cảm thấy tự tin và có động lực dù họ đang chuẩn bị tham gia kỳ thi hay khám phá những sở thích mới. Tham gia cùng chúng tôi tại Green Valley, nơi giáo dục là một hành trình thú vị! Question 1: A. support B. supportive C. supported D. supporter Kiến thức về từ loại: * Xét các đáp án: A. support /sə'pɔ:t/ (n/v): sự ủng hộ/ ủng hộ, hỗ trợ B. supportive /sə'pɔ:tıv/ (adj): hỗ trợ; đem lại sự giúp đỡ C. supported (quá khứ đơn và quá khứ phân từ của "support") D. supporter /sə'pɔ:tə(r)/ (n): người ủng hộ; người hâm mộ - Ta có: Cần một tính từ đứng trước danh từ (adj + noun) => đáp án B hợp lý. Tạm dịch: At Green Valley School, we foster a vibrant and (1) _________ environment where students can excel. (Tại Trường Green Valley, chúng tôi nuôi dưỡng một môi trường năng động và hỗ trợ nơi học sinh có thể thể hiện tốt.) Do đó, B là đáp án phù hợp. Question 2: A. designed B. which designs C. is designed D. designing Kiến thức về rút gọn mệnh đề quan hệ * Ta có: Trong một câu không thể có 2 động từ cùng chia theo thì của câu => chỗ trống cần một động từ phải ở trong mệnh đề quan hệ hoặc chia ở dạng rút gọn mệnh đề quan hệ => loại đáp án C.
Tạm dịch: Our engaging curriculum (2) ________ to inspire creativity and critical thinking includes hands-on projects and exciting activities. (Chương trình giảng dạy hấp dẫn của chúng tôi được thiết kế để truyền cảm hứng sáng tạo và tư duy phản biện, bao gồm các dự án thực hành và các hoạt động thú vị.) => Căn cứ vào dịch nghĩa, động từ “design" cần chia ở dạng bị động => loại đáp án B và D. * Ta có: Khi rút gọn mệnh đề quan hệ, nếu động từ trong mệnh đề quan hệ đó ở thể bị động, ta lược bỏ đại từ quan hệ và trợ động từ, sau đó đưa động từ trong mệnh đề quan hệ về dạng Vp2. Do đó, A là đáp án phù hợp. Question 3: A. trip school wonderful B. school trip wonderful C. wonderful trip school D. wonderful school trip Kiến thức về trật tự từ * Ta có cụm danh từ: school trip: chuyến tham quan, dã ngoại của trường (để học sinh học hỏi và trải nghiệm bên ngoài lớp học) => Loại đáp án A và đáp án C (do sai thứ tự). => Đáp án D đúng trật tự của từ (adj + noun phrase => "wonderful” phải đứng trước "school trip"). Tạm dịch: Each year, students enjoy a (3) __________ that turns learning into an adventure. (Mỗi năm, học sinh được tham gia một chuyến tham quan học hỏi tuyệt vời biến việc học thành một cuộc phiêu lưu.) Do đó, D là đáp án phù hợp. Question 4: A. provide B. providing C. to provide D. to providing Kiến thức về động từ nguyên mẫu * Ta có cụm từ: promise to do something: hứa, hứa hẹn làm điều gì đó Tạm dịch: With caring teachers who promise (4) individualized support and small class sizes, every child receives the attention they need to thrive. (Với các giáo viên tận tâm những người mà hứa hẹn cung cấp hỗ trợ cá nhân hóa và quy mô lớp học nhỏ, mỗi học sinh đều nhận được sự chú ý cần thiết để phát triển.) Do đó, C là đáp án phù hợp. Question 5: A. about B. on C. in D. from Kiến thức về giới từ * Ta có cụm từ cố định: learn from something: học hỏi từ một điều gì đó Tạm dịch: We also teach valuable life skills and help students learn (5) experience. (Chúng tôi cũng dạy các kỹ năng sống quý giá và giúp học sinh học hỏi từ kinh nghiệm.) Do đó, D là đáp án phù hợp. Question 6: A. sit B. take C. do D. make Kiến thức về cụm từ cố định * Ta có cụm từ cố định: sit for an exam: tham gia vào/ làm bài kiểm tra hoặc kỳ thi nào đó Tạm dịch: We ensure each student feels confident and motivated whether they are preparing to (6) _____ for an exam or exploring new interests. (Chúng tôi đảm bảo mỗi học sinh cảm thấy tự tin và có động lực dù họ đang chuẩn bị tham gia kỳ thi hay khám phá những sở thích mới.) Do đó, A là đáp án phù hợp. Read the following leaflet and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the option that best fits each of the numbered blanks from 7 to 12. Green Living: How to Reduce Your Carbon Footprint Let's take small steps together for a greener, healthier future!  Why Does Your Carbon Footprint Matter? The impact of our carbon footprint on climate change is undeniable, but how we address it is (7) __________ matter. By making sustainable choices, we can help protect our planet. Reducing carbon emissions effectively (8) __________ immediate changes in our daily habits.
 Easy Steps to Get Started:  Choose public (9) __________ over driving whenever possible. Cycling or walking are even better alternatives that reduce emissions and keep you healthy.  Conserve energy at home by turning off lights when they aren't needed. Unplug your devices (10) __________ leaving them on standby. Even small actions like these can save a lot of power over time.  Whenever possible, (11) __________ for plant-based meals, as they offer a wide variety of nutritious options. Supporting local farmers also helps lower the environmental cost of food (12) ___________. Bài dịch: Sống Xanh: Làm Thế Nào Để Giảm Lượng Khí Thải Carbon Của Bạn Hãy cùng nhau thực hiện những bước nhỏ cho một tương lai xanh hơn, khỏe mạnh hơn! Tại Sao Lượng Khí Thải Carbon Của Bạn Lại Quan Trọng? Tác động của lượng khí thải carbon của chúng ta đối với biến đổi khí hậu là không thể phủ nhận, nhưng cách chúng ta giải quyết nó lại là một vấn đề khác. Bằng cách đưa ra các lựa chọn bền vững, chúng ta có thể giúp bảo vệ hành tinh của mình. Giảm phát thải carbon hiệu quả đòi hỏi những thay đổi ngay lập tức trong thói quen hàng ngày của chúng ta. **Các Bước Dễ Dàng Để Bắt Đầu: • Chọn phương tiện công cộng thay vì lái xe bất cứ khi nào có thể. Đi xe đạp hoặc đi bộ là những lựa chọn thay thế tốt hơn giúp giảm phát thải và giữ cho bạn khỏe mạnh. • Tiết kiệm năng lượng tại nhà bằng cách tắt đèn khi không cần thiết. Ngắt nguồn các thiết bị của bạn thay vì để chúng ở chế độ chờ. Ngay cả những hành động nhỏ như thế này cũng có thể tiết kiệm rất nhiều năng lượng theo thời gian. • Bất cứ khi nào có thể, hãy chọn các bữa ăn từ thực vật, vì chúng cung cấp nhiều lựa chọn dinh dưỡng. Việc hỗ trợ nông dân địa phương cũng giúp giảm chi phí môi trường của quá trình sản xuất thực phẩm.Kiến thức về lượng từ Question 7: A. other B. another C. the others D. others * Xét các đáp án: A. other + N (đếm được số nhiều/ không đếm được): những người/ cái khác B. another + N (đếm được số ít): một người/ cái khác C. the others: những người/ cái còn lại trong một nhóm có nhiều thứ hoặc nhiều người. D. others: những người/ cái khác (dùng để thay thế cho "other ones" hoặc "other + danh từ đếm được số nhiều/ danh từ không đếm được") - Ta thấy, sau chỗ trống là danh từ đếm được số ít "matter" => chỉ có đáp án B phù hợp. Tạm dịch: The impact of our carbon footprint on climate change is undeniable, but how we address it is (7) ________ matter. (Tác động của lượng khí thải carbon của chúng ta đối với biến đổi khí hậu là không thể phủ nhận, nhưng cách chúng ta giải quyết nó lại là một vấn đề khác.) Do đó, B là đáp án phù hợp. Question 8: A. comes off B. holds on C. calls for D. takes after Kiến thức về cụm động từ * Xét các đáp án: A. comes off come off (ph.v): thành công, diễn ra như dự tính B. holds on hold on (ph.v): giữ chặt; chờ đợi; yêu cầu người kia giữ mấy C. calls for call for (ph.v): yêu cầu, đòi hỏi; đón ai đó D. takes after - take after (ph.v): giống với ai đó Tạm dịch: Reducing carbon emissions effectively (8) _________ immediate changes in our daily habits. (Giảm phát thải carbon hiệu quả đòi hỏi những thay đổi ngay lập tức trong thói quen hàng ngày của chúng ta.)
Căn cứ vào dịch nghĩa, C là đáp án phù hợp. Question 9: A. awareness B. figure C. interest D. transport Kiến thức về từ vựng – nghĩa của từ * Xét các đáp án: A. awareness /ə'weənəs/ (n): nhận thức; sự hiểu biết B. figure /'fıgə(r)/ (n): con số; hình dáng; nhân vật C. interest /'ıntrǝst/ (n): sự quan tâm, niềm đam mê D. transport /'trænspo:t/ (n): phương tiện giao thông - Ta có: public transport: phương tiện giao thông công cộng Tạm dịch: Choose public (9) over driving whenever possible. (Chọn phương tiện giao thông công cộng thay vì lái xe bất cứ khi nào có thể.) Căn cứ vào dịch nghĩa, D là đáp án phù hợp. Question 10: A. instead of B. on account of C. regardless of D. in contrast to Kiến thức về liên từ * Xét các đáp án: A. instead of: thay vì, thay cho B. on account of: do, bởi vì C. regardless of: bất chấp, không quan tâm đến D. in contrast to: trái ngược với, đối lập với Tạm dịch: Unplug your devices (10) ________ leaving them on standby. (Ngắt nguồn các thiết bị của bạn thay vì để chúng ở chế độ chờ.) Căn cứ vào dịch nghĩa, A là đáp án phù hợp. Question 11: A. decide B. select C. opt D. choose Kiến thức về từ vựng * Xét các đáp án: A. decide /dı'said/ (v): chọn lựa, quyết định làm gì (sau khi suy nghĩ) B. select /si'lekt/ (v): chọn lựa (một cách cẩn thận hoặc có chủ đích, thường có tính kỹ thuật hoặc chuyên môn) C. opt/ppt/ (v): chọn lựa, lựa chọn (thường dùng với "for" để chỉ lựa chọn một cái gì đó) D. choose /tsu:z/ (v): lựa chọn (một cách chủ quan, dựa trên sở thích cá nhân, thường có yếu tố cảm xúc) Tạm dịch: Whenever possible, (11) ______ for plant-based meals, as they offer a wide variety of nutritious options. (Bất cứ khi nào có thể, hãy chọn các bữa ăn từ thực vật, vì chúng cung cấp nhiều lựa chọn dinh dưỡng.) Do đó, C là đáp án phù hợp. Question 12: A. creation B. production C. preservation D. consumption Kiến thức về từ vựng – nghĩa của từ * Xét các đáp án: A. creation /kri'eiſn/ (n): sự tạo ra, sự sáng tạo B. production/prǝ'd∧k∫n/ (n): sự sản xuất, quá trình sản xuất C. preservation /prezǝ'verſn/ (n): sự gìn giữ, bảo tồn D. consumption /kən'sʌmp∫n/ (n): mức tiêu thụ; sự tiêu dùng, tiêu thụ Tạm dịch: Supporting local farmers also helps lower the environmental cost of food (12) _________ (Hỗ trợ nông dân địa phương cũng giúp giảm chi phí môi trường của quá trình sản xuất thực phẩm.) Căn cứ vào dịch nghĩa, B là đáp án phù hợp. Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the best arrangement of utterances or sentences to make a meaningful exchange or text in each of the following questions from 13 to 17. Question 13: a. Lisa: Hi, Tom! It looks like it might rain soon. The sky is getting darker.

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.