Nội dung text 47. THPT Hương Khê - Hà Tĩnh (Lần 1) [Thi thử Tốt Nghiệp THPT 2025 - Môn Hóa Học].docx
Trang 3/4 – Mã đề 045 A. OHC-CHO. B. CH 3 CH 2 COCH 3 . C. CH 3 CH 2 CHO. D. CH 3 COCH 3 . PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 19 đến câu 22. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thi sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 19: Tyrosine là một trong những loại amino acid cần thiết và có thể bổ sung cho cơ thể thông qua các thực phẩm ăn uống hàng ngày. Tyrosine làm tăng mức độ chất dẫn truyền tế bào thần kinh dopamine, adrenaline và norepinephrine giúp điều chỉnh tâm trạng, cải thiện trí nhớ, giúp tỉnh táo đầu ốc và tăng khả năng tập trung. Cơ thể có thể tổng hợp tyrosine từ các loại thực phẩm như thịt, cá, trứng, sản phẩm từ sữa, đậu, các loại hạt, yển mạch và lúa mì. Tyrosine có cấu tạo như hình bên. a) Tyrosine có công thức phân tử là C 9 H 11 NO 3 . b) Tyrosine tác dụng với dung dịch KOH tối đa theo tỉ lệ mol là 1 : 1. c) Tyrosine có thể được dùng tới 150 mg trên mỗi kg trọng lượng cơ thể, liên tục hàng ngày trong vòng 3 tháng mà không gây ảnh hưởng đến sức khỏe. Nếu bạn nặng 60kg, bạn có thể bổ sung tới 10 gam tyrosine/ngày. d) Cho 1 mol tyrosine phản ứng với lượng dư dung dịch Br 2 /CCl 4 , thu được kết tủa có khối lượng là 339 gam. Câu 20: Người ta điều chế H 2 và O 2 bằng cách điện phân m gam dung dịch NaOH C% với điện cực trơ, cường độ dòng điện 0,67A trong thời gian 40 giờ. Dung dịch thu được sau điện phân có khối lượng 100 gam và nồng độ NaOH là 6%. a. Tại anode khử H 2 O thu được O 2 . b. Khối lượng dung dịch giảm bằng khối lượng của khí H 2 và O 2 . c. Có thể thay dung dịch NaOH bằng dung dịch H 2 SO 4 loãng để điều chế H 2 và O 2 . d. Khối lượng của dung dịch NaOH ban đầu là 120 gam. Câu 21: Isoamyl acetate thường được sử dụng làm chất phụ gia để tạo mùi chuối trong thực phẩm hoặc được dùng làm hương liệu nhân tạo. Một học sinh tiến hành điều chế isoamyl acetate theo các bước sau : Bước 1: Cho vào bình cầu 26,4 mL isoamyl alcohol (d = 0,81 g/mL), 40 mL acetic acid (d =1,049 g/mL) và 2,5 mL H 2 SO 4 đậm đặc, cho thêm vào bình vài viên đá bọt. Lắp ống sinh hàn hồi lưu thẳng đứng vào miệng bình cầu. Sau đó đun nóng bình cầu trong khoảng 1,5 giờ. Bước 2: Sau khi đun, để nguội rồi rót sản phẩm vào phễu chiết, thêm 50 mL nước cất vào phiễu, lắc đều rồi để yên khoảng 5 phút, lúc đó chất lỏng tách thành hai lớp, loại bỏ phần chất lỏng phía dưới, lấy phần chất lỏng phía trên. Bước 3: Cho từ từ dung dịch Na 2 CO 3 10% vào phần chất lỏng thu lấy ở bước 2 và lắc đều cho đến khi không còn khí thoát ra, thêm tiếp 20 mL dung dịch NaCl bão hòa rồi để yên khi đó chất lỏng tách thành hai lớp. Chiết lấy phần chất lỏng phía trên, thu được 26,0 mL isoamyl acetate (d = 0,876 g/mL). a) Biết tổng lượng isoamyl acetate bị thất thoát ở bước 2 và 3 là 5% so với lượng thu được ở trên, hiệu suất phản ứng ester hóa ở bước 1 bằng 72,1 %. b) Việc lắp ống sinh hàn ở bước 1 nhằm mục đích hạn chế sự thất thoát chất lỏng ra khỏi bình cầu. c) Tiến hành đo phổ khối lượng (MS) của isoamyl acetate sẽ xuất hiện peak ion phân tử có m/z = 130 d) Thêm dung dịch Na 2 CO 3 ở bước 3 nhằm mục đích loại bỏ acid lẫn trong isoamyl acetate. Câu 22: Dung dịch acetic acid 2% - 5% trong nước gọi là giấm ăn. Một trong những phương pháp cổ nhất ngày nay vẫn dùng để sản xuất giấm ăn là lên men ethanol. Một người đã thực hiện lên men 500 mL dung dịch ethanol 4,6° với hiệu suất của quá trình lên men là 85% và khối lượng riêng của ethanol là 0,8 g/mL. a. Công thức phân tử của acetic acid là C 2 H 6 O 2 . b. Giấm ăn có pH < 7. c. Có thể dùng giấm ăn để làm mất mùi tanh của cá khi ta chế biến các món ăn. d. Nồng độ phần trăm acetic acid trong dung dịch thu được sau phản ứng lên men là 4,03%. PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 23 đến câu 28.
Trang 4/4 – Mã đề 045 Câu 23: Cho các chất sau: polybuta-1,3-diene, poly(methyl metacrylate), polystyrene, len lông cừu, polyacrylonitrile, cellulose, polychloroprene. Trong số các chất trên, có bao nhiêu chất được dùng để chế tạo cao su ? Câu 24: Trong công nghiệp được điều chế bằng phương pháp solvay từ nguyên liệu chính là đá vôi (CaCO 3 ), muối ăn NaCl, ammonia và nước qua phương trình : CaCO 3 → CaO + CO 2 (1) NaCl + NH 3 + CO 2 + H 2 O → NaHCO 3 + NH 4 Cl (2) Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, để sản xuất 8,4 tấn NaHCO 3 (baking soda) cần bao nhiêu tấn đá vôi (có 100% CaCO 3 ) biết 20% lượng CO 2 sinh ra ở phản ứng (1) đã thất thoát ra ngoài. Câu 25: Nhiều enzyme tham gia có chọn lọc với các liên kết peptide nhất định. Chẳng hạn tryspin là một emzyme tiêu hóa xúc tác quá trình thủy phân liên kết peptide ở carboxyl của các amino acid argnine (Arg) và lysine (Lys). Thủy phân pepitse sau Ala – Phe – Lys – Val – Met – Tyr – Gly – Arg – Ser – Trp – Leu – His bằng emzyme tryspin thu được tối đa bao nhiêu peptide có mạch ngắn hơn ? Câu 26: Cho các thí nghiệm sau : (1) Glucose phản ứng thuốc thử Tollens (2) Glucose phản ứng với nước bromine (3) Glucose phản ứng với copper(II) hydroxide trong NaOH đun nóng. (4) Saccharose phản ứng với copper(II) hydroxide trong môi trường kiềm ở điều kiện thường. (5) Cellulose phản ứng với HNO 3 đặc có mặt H 2 SO 4 đặc, đun nóng. Có bao nhiêu thí nghiệm xảy ra phản ứng oxi hóa – khử ? Câu 27: Đốt hỗn hợp X gồm Fe và Cu trong O 2 , thu được m gam hỗn hợp X gồm Fe, Cu, Fe 3 O 4 và CuO. Cho Y vào dung dịch chứa 0,2 mol HCl, thu được dung dịch Z chỉ chứa muối, 0,05 mol H 2 và 9,2 gam chất rắn T. Cho T tác dụng với dung dịch HCl có khí thoát ra. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính giá trị của m ? Câu 28: Một hộ gia đình mua than đá làm nhiên liệu đun nấu và trung bình mỗi ngày dùng hết 1,8 kg than. Gia thiết loại than đá trên chứa 90% carbon và 1,2% sulfur về khối lượng, còn lại là các tạp chất trơ. Cho các phản ứng : C(s) + O 2 (g) → CO 2 (g) Δ r = -393,5 kJ/mol S(s) + O 2 (g) → SO 2 (g) Δ r = -296,8 kJ/mol Nhiệt lượng cung cấp cho hộ gia đình từ quá trình đốt than trong một ngày tương đương bao nhiêu số điện (1 số điện = 1 kWh = 3600 kJ)? (kết quả làm trong đến hàng phần mười). ----------------HẾT---------------- (Học sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm) ĐÁP ÁN VÀ GIẢI CHI TIẾT 1B 2D 3C 4A 5D 6D 7D 8C 9D