PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text 47. Đề thi thử tốt nghiệp THPTQG 2025 môn Sinh học THPT Nguyễn Chí Thanh - Huế - có lời giải.docx


A. Tháp tuổi. B. Tháp số lượng. C. Tháp sinh khối. D. Tháp năng lượng. Câu 6: Trong cấu trúc siêu hiển vi của NST, sợi cơ bản có đường kính A. 30nm. B. 10nm. C. 300nm. D. 700nm. Câu 7: Hiện tượng 1 gene chi phối sự biểu hiện của nhiều tính trạng gọi là A. tương tác bổ sung. B. liên kết gene. C. tương tác cộng gộp. D. gene đa hiệu. Câu 8: Hình ảnh dưới đây mô tả giai đoạn nào của quá trình tổng hợp chuỗi pôlipeptit ở sinh vật nhân sơ? A. Hoạt hóa axit amin. B. Kết thúc. C. Kéo dài. D. Mở đầu. Câu 9: Một loài thực vật lưỡng bội có 4 cặp NST được kí hiệu lần lượt là Aa, Bb, Dd, Ee. Giả sử có 4 thể đột biến với số lượng NST như sau: Thể đột biến Thể đột biến 1 Thể đột biến 2 Thể đột biến 3 Thể đột biến 4 Bộ NST AaBbDdEee AAaaBBbbDDddEEee AaBDdEe AaBbDddEe Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng? A. Số NST trong tế bào sinh dưỡng của thể đột biến 1 là 2n+1. B. Thể đột biến số 3 làm tăng số lượng gene trên 1 NST. C. Hàm lượng ADN trong nhân của tế bào sinh dưỡng ở các thể đột biến giống nhau. D. Thể đột biến số 2 chỉ có thể phát sinh qua giảm phân và thụ tinh. Câu 10: Một quần thể có thành phần kiểu gene: 0,2 AA : 0,2Aa : 0,6aa. Theo lí thuyết, tần số alen A của quần thể này là bao nhiêu? A. 0,4. B. 0,5. C. 0,2. D. 0,3. Câu 11: Xác voi Mamut được bảo quản gần như nguyên vẹn trong các lớp băng là bằng chứng tiến hoá nào sau đây? A. Sinh học phân tử. B. Hóa thạch. C. Giải phẫu so sánh. D. Tế bào học. Câu 12: Nhân tố nào sau đây cung cấp nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hóa? A. Các yếu tố ngẫu nhiên. B. Giao phối ngẫu nhiên. C. Đột biến. D. Chọn lọc tự nhiên Câu 13: Khi nói về sự hình thành loài bằng con đường địa lí, phát biểu nào sau đây sai? A. Điều kiện địa lí có thể trực tiếp tạo ra các kiểu gene thích nghi của quần thể. B. Sự hình thành loài mới có sự tham gia của các nhân tố tiến hóa. C. Cách li địa lí là nhân tố ngăn ngừa giao phối tự do, góp phần tăng cường sự phân hoá thành phần kiểu gene của các quần thể trong loài. D. Phương thức hình thành loài này xảy ra ở cả động vật và thực vật. Câu 14: Phát biểu nào không đúng về sự phát sinh sự sống trên Trái Đất? A. Sự xuất hiện sự sống gắn liền với sự xuất hiện phức hợp đại phân tử prôtêin và axit nuclêic có khả năng tự nhân đôi và dịch mã. B. Nhiều bằng chứng thực nghiệm thu được đã ủng hộ quan điểm cho rằng các chất hữu cơ đầu tiên trên trái đất được hình thành bằng con đường tổng hợp hóa học. C. Chọn lọc tự nhiên chỉ tác động ở giai đoạn tiến hóa tiền sinh học tạo nên các tế bào sơ khai và sau đó hình thành tế bào sống đầu tiên. D. Một số bằng chứng khoa học cho rằng vật chất di truyền đầu tiên có lẽ là RNA mà không phải là NDA. Câu 15: Tính trạng màu sắc của bướm do một cặp gene quy định, trong đó allele trội C quy định màu đen trội hoàn toàn so với allele lặn c quy định màu đốm. Vào những năm 1960, tại Anh và Ireland ở các vùng không khí trong lành, cành
cây thường được phủ bởi địa y màu xám, nâu và xanh lục. Trên những cành cây như vậy, những con bướm đốm được nguỵ trang một cách hoàn hảo. Tuy nhiên, địa y rất nhạy cảm với các chất ô nhiễm như SO 2 nên ở vùng gần hoặc vùng cuối gió của các khu công nghiệp, địa y không mọc được dẫn đến các cây ở khu vực này có vỏ màu sẫm hơn. Hình 1. Sự phân bố các dạng bướm đốm và bướm đen thuộc loài Biston betularia ở Anh và Ireland vào đầu những năm 1960 Dựa vào hình và thông tin trên, hãy cho biết các nhận định sau đây là sai? A. Kiểu hình màu đen và đốm của bướm Biston betularia chịu tác động của chọn lọc tự nhiên. B. SO 2 là tác nhân gây độc cho bướm đốm nên tỉ lệ bướm đốm giảm dần ở các vùng gần hoặc vùng cuối gió của các khu công nghiệp. C. Tần số allele trội của các quần thể bướm ở khu vực đầu hướng gió thấp hơn so với khu vực cuối hướng gió. D. Sự phát triển của các khu công nghiệp ở Anh và Ireland là nguyên nhân làm giảm đa dạng sinh học ở vùng này. Câu 16: Trong vùng thủy triều đỏ ven biển gây ra do loài tảo 2 roi (Dinoflagellata) thường làm cho loài thủy sinh vật bị chết hàng loạt, nhất là những loài giáp xác, cá ăn nổi. Đây là ví dụ biểu hiện mối quan hệ sinh thái A. sinh vật này ăn sinh vật khác. B. ức chế - cảm nhiễm. C. ký sinh – vật chủ. D. cạnh tranh. Câu 17: Tuổi sinh lí là A. thời điểm có thể sinh sản. B. thời gian sống thực tế của cá thể. C. tuổi bình quân của quần thể. D. thời gian sống có thể đạt tới của một cá thể trong quần thể. Câu 18: Hình bên thể hiện đường cong sống sót của các loài sinh vật thay đổi theo tuổi thọ sinh lí của loài đó. Trong tự nhiên, các loài sinh vật có 3 kiểu đường cong chính là loại I, II, III tương ứng với các loài được thể hiện trong hình. Có bao nhiêu nhận định sau đúng? I. Đường cong kiểu I đặc trưng bởi tỉ lệ sống sót rất cao từ khi sinh ra đến khi trưởng thành và già; phần lớn chết ở tuổi già. II. Đường cong kiểu II đặc trưng bởi tỉ lệ sống sót và tỉ lệ tử vong ở các lứa tuổi là tương đương nhau. III. Giai đoạn con non được chăm sóc tốt nhất gặp ở đường cong II. IV. Đường cong kiểu III đặc trưng bởi số lượng con non sinh ra rất lớn nhưng tỉ lệ sống sót thấp. A. 4. B. 2. C. 3. D. 1. PHẦN II: TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI: Thí sinh trả lời các câu từ 1 đến 4, trong mỗi ý a, b, c, d ở mỗi câu thí sinh chọn đúng hoặc sai Đáp án có gạch chân là đáp án đúng Câu 1: Qua thí nghiệm chứng minh sự hút nước ở rễ (mô phỏng thí nghiệm hình dưới).
a. Sau 3 ngày so với cốc đối chứng (1) nước trong cốc (3) giảm nhiều do cây hút nước lên và thoát qua lá. b. Qua thí nghiệm này chứng tỏ nước đã thoát qua bề mặt lá. (đáp án có thể chấp nhận được) c. Qua thí nghiệm này chứng tỏ nước trong bình trước khi thí nghiệm và sau khi thí nghiệm là như nhau. d. Qua thí nghiệm này cho ta hiểu được cây hút nước từ môi trường vào tế bào lông hút của rễ để đưa lên thân, lá. Câu 2: Ở chó Labrador, màu sắc lông do 2 lôcut gene phân li độc lập quy định. Những con chó của dòng này sẽ có thể có lông vàng, đỏ hoặc đen tùy thuộc vào sự có mặt của các sắc tố. Sự tương tác giữa các gene quy định kiểu hình được mô tả ngắn gọn như sau: Kiểu gene Sắc tố tích lũy Kiểu hình AABB; AABb; AaBB; AaBb Eumelanin (lượng nhiều) Lông đen AAbb; Aabb Eumelanin (lượng ít) Lông nâu aaBB; aaBb; aabb Pheomelanin Lông vàng a. Lôcut gene A/a quy định khả năng sản xuất sắc tố Eumelanin trong cơ thể chó Labrador. b. Lôcut gene B/b quy định khả năng sản xuất cả 2 loại sắc tố Pheomelanin và Eumelanin, nhưng Eumelanin là chủ yếu. c. Đem lai 2 dòng chó Labrador lông vàng và lông nâu thuần chủng, có thể thu được đời con có toàn bộ đều lông đen. d. Một cặp bố mẹ lông đen và nâu sinh con có thể có cả đen, nâu, vàng; nếu điều này xảy ra thì theo lí thuyết, tỉ lệ con lông đen là cao nhất. Câu 3: Nghiên cứu về đặc điểm nhóm máu ở mèo cho thấy: loài này có 3 nhóm máu gồm A, B và AB. Trong đó, nhóm máu A có kháng nguyên A trên hồng cầu, kháng thể β trong huyết tương; nhóm máu B có kháng nguyên B trên hồng cầu, kháng thể α trong huyết tương; nhóm máu AB có cả kháng nguyên A và B trên hồng cầu, không có kháng thể. Nghiên cứu di truyền cho thấy nhóm máu này do 1 gene 3 alen (I A , I B , I AB ) nằm trên nhiễm sắc thể (NST) thường quy định. Trong đó, alen I A là trội so với I B và I AB ; I AB là trội so với I B . Một sinh viên đã sử dụng phương pháp xác định nhóm máu bằng phản ứng kháng nguyên - kháng thể để xác định nhóm máu của một con mèo mẹ (kí hiệu M), bốn mèo con là con của nó (kí hiệu từ C1 đến C4) và 4 mèo đực có khả năng là bố của các con của nó (kí hiệu từ P1 đến P4). Một phiến sứ với 4 lỗ tròn chứa lần lượt kháng thể α; β; α + β; nước muối sinh lí (không chứa kháng thể) được dùng để xác định nhóm máu cho mỗi cá thể. Ở mỗi xét nghiệm, sinh viên đó đã cho vào mỗi lỗ tròn của phiến sứ (đã có sẵn kháng thể) một lượng máu nhỏ của cá thể cần xác định nhóm máu và ghi lại kết quả xuất hiện hiện tượng ngưng kết. Kết quả của các xét nghiệm được thể hiện ở Bảng 1. Bảng 1 Cá thể Giới tính Kháng thể α Kháng thể β Kháng thể α + β Nước muối sinh lý M Cái - + + - C1 Cái - + + - C2 Cái + - + - C3 Đực - + - - C4 Đực + + + - P1 Đực + + + + P2 Đực + + + - P3 Đực + - + - P4 Đực - + + - (+): ngưng kết; (-): không ngưng kết a. Nhóm máu của mèo C3 là nhóm B.

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.