Nội dung text 10 câu ôn phần Sinh học - Đánh giá năng lực ĐHQG HN - Phần 15 (Bản word có giải).doc
Trang 1 10 câu ôn phần Sinh học - Đánh giá năng lực ĐHQG HN - Phần 15 (Bản word có giải) KHOA HỌC – SINH HỌC Câu 141 (NB): Trong cơ chế duy trì cân bằng nội môi, bộ phận điều khiển có vai trò A. hình thành xung thần kinh truyền về bộ phận tiếp nhận kích thích. B. tiếp nhận kích thích từ môi trường để điều tiết môi trường trở lại trạng thái cân bằng. C. gửi tín hiệu thần kinh hay hormon để điều khiển hoạt động của bộ phận thực hiện. D. tăng hoặc giảm hoạt động để điều tiết môi trường trở lại trạng thái cân bằng. Câu 142 (NB): Bao mielin có bản chất là A. Protein B. Phospholipit C. glicolipit D. Lipoprotein Câu 143 (NB): Nhân tố bên ngoài có ảnh hưởng mạnh nhất đến quá trình sinh trưởng và phát triển của động vật và người chính là A. nhiệt độ B. ánh sáng C. thức ăn D. hàm lượng ôxi. Câu 144 (NB): Người ta đã nuôi cấy da người để chữa cho các bệnh nhân bị bỏng da. Đây là hình thức: A. Sinh sản nảy chồi. B. Nuôi mô sống. C. Nhân bản vô tính. D. Sinh sản phân mảnh. Câu 145 (TH): Quan sát và phân tích hình ảnh, cho biết phát biểu nào sau đây đúng? A. Số loại giao tử tối đa của cặp NST này là 4. B. Mỗi gen trên cặp NST này đều có 2 trạng thái. C. Có 2 nhóm gen liên kết là PaB và Pab. D. Cặp NST này có 6 lôcut gen. Câu 146 (TH): Cấu trúc di truyền của quần thể ban đầu: 0,2 AA + 0,6 Aa + 0,2 aa = 1. Sau 2 thế hệ tự phối thì cấu trúc di truyền của quần thể sẽ như thế nào? A. 0,35 AA + 0,30 Aa + 0,35 aa = 1. B. 0,425 AA + 0,15 Aa + 0,425 aa = 1. C. 0,25 AA + 0,50Aa + 0,25 aa = 1. D. 0,4625 AA + 0,075 Aa + 0,4625 aa = 1. Câu 147 (NB): Có bao nhiêu cách sau đây được sử dụng để tạo ra sinh vật biến đổi gen? (1) Đưa thêm một gen lạ vào hệ gen. (2) Gây đột biến đa bội (3) Làm biến đổi một gen đã có sẵn trong hệ gen.
Trang 2 (4). Loại bỏ hoặc làm bất hoạt một gen trong hệ gen. A. 4 B. 2 C. 1 D. 3 Câu 148 (NB): Trong lịch sử phát triển của sinh giới, thực vật có hạt xuất hiện ở đại A. Tân sinh. B. Cổ sinh. C. Trung sinh. D. Thái cổ. Câu 149 (NB): Sự phân bố của một loài trong quần xã thường phụ thuộc chủ yếu vào yếu tố A. thay đổi do hoạt động của con người. B. nhu cầu về nguồn sống. C. diện tích của quần xã. D. thay đổi do các quá trình tự nhiên. Câu 150 (TH): Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, phép lai AaBbDdEE × aaBBDdee cho đời còn có kết quả như thế nào? Đáp án: ……………………………………………
Trang 3 Đáp án 141. C 142. B 143. C 144. B 145. C 146. B 147. D 148. B 149. B 150. Số kiểu gen: 12; Số kiểu hình: 4 LỜI GIẢI CHI TIẾT Câu 141 (NB): Trong cơ chế duy trì cân bằng nội môi, bộ phận điều khiển có vai trò A. hình thành xung thần kinh truyền về bộ phận tiếp nhận kích thích. B. tiếp nhận kích thích từ môi trường để điều tiết môi trường trở lại trạng thái cân bằng. C. gửi tín hiệu thần kinh hay hormon để điều khiển hoạt động của bộ phận thực hiện. D. tăng hoặc giảm hoạt động để điều tiết môi trường trở lại trạng thái cân bằng. Giải chi tiết: Trong cơ chế duy trì cân bằng nội môi, bộ phận điều khiển có vai trò gửi tín hiệu thần kinh hay hormon để điều khiển hoạt động của bộ phận thực hiện. Câu 142 (NB): Bao mielin có bản chất là A. Protein B. Phospholipit C. glicolipit D. Lipoprotein Giải chi tiết: Bao mielin có bản chất là phospholipit. Câu 143 (NB): Nhân tố bên ngoài có ảnh hưởng mạnh nhất đến quá trình sinh trưởng và phát triển của động vật và người chính là A. nhiệt độ B. ánh sáng C. thức ăn D. hàm lượng ôxi. Giải chi tiết: Thức ăn là nhân tố bên ngoài có ảnh hưởng mạnh nhất đến quá trình sinh trưởng và phát triển của động vật và người. Câu 144 (NB): Người ta đã nuôi cấy da người để chữa cho các bệnh nhân bị bỏng da. Đây là hình thức: A. Sinh sản nảy chồi. B. Nuôi mô sống. C. Nhân bản vô tính. D. Sinh sản phân mảnh. Giải chi tiết: Người ta đã nuôi mô da để chữa cho các bệnh nhân bị bỏng. Câu 145 (TH): Quan sát và phân tích hình ảnh, cho biết phát biểu nào sau đây đúng?
Trang 4 A. Số loại giao tử tối đa của cặp NST này là 4. B. Mỗi gen trên cặp NST này đều có 2 trạng thái. C. Có 2 nhóm gen liên kết là PaB và Pab. D. Cặp NST này có 6 lôcut gen. Giải chi tiết: A sai, cặp NST này chỉ gồm 1 cặp gen dị hợp → có tối đa 2 loại giao tử. B sai, chỉ có gen B có 2 trạng thái là B và b. C đúng. D sai, có 3 locus gen. Câu 146 (TH): Cấu trúc di truyền của quần thể ban đầu: 0,2 AA + 0,6 Aa + 0,2 aa = 1. Sau 2 thế hệ tự phối thì cấu trúc di truyền của quần thể sẽ như thế nào? A. 0,35 AA + 0,30 Aa + 0,35 aa = 1. B. 0,425 AA + 0,15 Aa + 0,425 aa = 1. C. 0,25 AA + 0,50Aa + 0,25 aa = 1. D. 0,4625 AA + 0,075 Aa + 0,4625 aa = 1. Phương pháp giải: Quần thể tự thụ phấn có thành phần kiểu gen: xAA:yAa:zaa sau n thế hệ tự thụ phấn có thành phần kiểu gen nn n y(11/2)yy(11/2) xAA:Aa:zaa 222 Giải chi tiết: Quần thể tự thụ phấn có thành phần kiểu gen: ,2 AA + 0,6 Aa + 0,2 aa = 1 sau 2 thế hệ tự thụ phấn có thành phần kiểu gen 22 2 0,6(11/2)0,60,6(11/2) 0,2AA:Aa:0,2aa0,425AA:0,15Aa:0,425aa 222 . Câu 147 (NB): Có bao nhiêu cách sau đây được sử dụng để tạo ra sinh vật biến đổi gen? (1) Đưa thêm một gen lạ vào hệ gen. (2) Gây đột biến đa bội (3) Làm biến đổi một gen đã có sẵn trong hệ gen. (4). Loại bỏ hoặc làm bất hoạt một gen trong hệ gen.