PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text ĐỀ 33 - CHUẨN CẤU TRÚC MH 2025.pdf



Câu 1: Trong một ống nhỏ dài, tiết diện đều, một đầu kín, một đầu hở có một cột thuý ngân có độ cao 6 cm . Khi ống được đặt thẳng đứng, miệng ống hướng lên thì cột không khí bên trong ống thủy tinh có độ dài 19 cm . Khi đặt ống nằm ngang thì cột không khí bên trong ống có chiều dài 20,5 cm . Xem nhiệt độ không đổi a) Khi đặt ống nằm ngang cột thủy ngân không gây ra áp suất cho khối khí trong ống. b) Áp suất của lượng khí bên trong ống khi đặt nằm ngang bằng áp suất khí quyển. c) Khi đặt thẳng đưng, áp suất của khối khí bên trong ống nhỏ hơn áp suất khí quyển. d) Áp suất khí quyển tính được trong trường hợp này bằng 760 mmHg . Câu 2: Một hệ thống tản nhiệt cho CPU, có cấu trúc như hình bên. Bộ làm mát tiếp xúc trực tiếp với CPU, giúp hấp thụ nhiệt từ CPU. Chất lỏng làm mát sẽ chảy qua bộ làm mát, hấp thụ nhiệt và nóng lên. Các ống dẫn giúp lưu thông chất lỏng từ bộ làm mát đến bộ tản nhiệt và ngược lại. Tại bộ tản nhiệt, nhiệt lượng được giải phóng ra ngoài không khí nhờ luồng không khí mát được quạt thổi liên tục. Hệ thống này có các thông số sau: ✓ Lưu lượng nước: 0,4 lít/phút. ✓ Nhiệt dung riêng của nước: 4200 J / kg.K. ✓ Khối lượng riêng của nước: 3 1000 kg / m . ✓ Công suất tỏa nhiệt của CPU khi hoạt động bình thường là 210 W . ✓ Hiệu suất làm mát của hệ thống là: 80% (tức là 80% nhiệt lượng tỏa ra từ CPU được nước hấp thụ) a) Bộ làm mát hấp thụ nhiệt từ CPU làm giảm nhiệt độ của CPU. b) Nhiệt lượng CPU tỏa ra trong một giờ khi hoạt động bình thường là 750 kJ . c) Lưu lượng chất lỏng qua bộ làm mát và lưu lượng khí do quạt thổi ảnh hưởng hiệu suất làm mát của hệ thống. d) Chênh lệch nhiệt độ của nước đầu vào và đầu ra ở bộ làm mát là 6C . Câu 3: Hình bên mô tả cấu tạo của thiết bị cân dùng từ trường. Một cuộn dây hình chữ nhật chứa N 50 = vòng và có chiều rộng d 5 cm = . Từ trường đều vuông góc với cuộn dây và có độ lớn B = 0,2 T . Chỉ cạnh dưới của khung dây và một phần cạnh dài nằm trong từ trường B . Khi khóa K mở và chưa đặt vật nặng lên đĩa cân thì cân thăng bằng (thanh đòn nằm ngang). Lấy 2 g =10 m / s , chiều dài đòn cân hai bên bằng nhau. a) Lực từ tác dụng lên cuộn dây khi dòng điện chạy qua là kết quả của sự tương tác giữa dòng điện và từ trường b) Lực từ tác dụng lên phần cạnh dài của khung dây trong từ trường không ảnh hưởng đến độ thăng bằng của cân. c) Để cân có thể cân bằng khi đặt thêm vật nặng thì trọng lượng của vật nặng phải bằng lực từ tác dụng lên cuộn dây. d) Đặt thêm vật nặng m lên đĩa cân, đóng khóa K . Điều chỉnh dòng điện qua cuộn dây đến 4 A thì cân nằm thăng bằng, khi đó khối lượng của vật là 20 gam.
Câu 4: Máy chiếu xạ sử dụng nguồn phóng xạ  − cobalt 60 27Co với chu kì bán rã 5,27 năm ( 1 năm bằng 365 ngày) để điều trị ung thư. Nguồn phóng xạ trong máy sẽ cần được thay mới nếu như độ phóng xạ của nó giảm còn bằng một nửa độ phóng xạ ban đầu. a) Sản phẩm phân rã của cobalt 60 27Co là nickel 60 26 Ni . b) Hằng số phóng xạ của cobalt 60 27Co là 9 1 ln 2 4,17 10 s T  − − =   . c) Nguồn phóng xạ trong máy cần được thay mới sau mỗi năm. d) Tại thời điểm thay nguồn phóng xạ, số hạt nhân 60 27Co còn lại trong nguồn bằng 50% số hạt nhân 60 27Co ban đầu. PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Sử dụng các thông tin sau cho Câu 1 và Câu 2 : Biết độ lớn cảm úng từ do một dây dẫn thẳng dài mang dòng điện I tạo ra ở vị trí cách trục dây dẫn một khoảng r là 7 I B 2,0.10 r − = , với B tính bằng tesla ( T ), r tính bằng mét (m) và I tính bằng ampe (A). Câu 1: Từ trường cách một dây thẳng dai 32 cm có độ lớn cảm ứng từ 6 B 4.10 T − = . Cường độ dòng diện trong dây là bao nhiêu ampe? Câu 2: Hai dây dẫn song song cách nhau 5 cm mang dòng điện ngược chiều nhau, cường độ dòng điện trong dây thứ nhất là 2 A , trong dây thứ hai là 3 A . Lực do dây thứ nhất tác dụng lên một mét dây thứ hai là 5 x 10 N−  . Tìm x ? Câu 3: Hệ thống giám sát áp suất lốp của một ô tô đang chạy cho biết khí trong một lốp nhất định có nhiệt độ 27 C và áp suất 5 2, 4 10 Pa  . Biết thể tích của lốp là 30 lít. Số phân tử khí trong lốp là 24 x 10  . Giá trị của x là bao nhiêu (làm tròn kết quả đến chữ số hàng phần trăm)? Sử dụng các thông tin sau cho Câu 4 và Câu 5: Có một bình nhôm khối lượng m 260 g 0 = , nhiệt độ ban đầu là 0 t 20 C = được bọc kín bằng lớp xốp cách nhiệt. Cần cho x kg nước ở nhiệt độ 1 t 50 C = và y kg nước đá ở 2 t 2 C = − vào bình để có M 1 kg = nước ở 0 3 t C = 10 khi cân bằng nhiệt. Cho nhiệt dung riêng của nhôm là c 880 J / kg 0 = ( . K), của nước là 1 c 4200 J / (kg.K) = , của nước đá là 2 c 2100 J / (kg.K) = . Nhiệt nóng chảy riêng của nước đá là  = 335000 J / kg . Câu 4: Nhiệt lượng của bình nhôm đã tỏa ra từ đầu đến khi xảy ra cân bằng nhiệt là bao nhiêu J ? Câu 5: Xác định giá trị của x (làm tròn kết quả đến chữ số hàng phần trăm)? Câu 6: Ba pittông cách nhiệt A,B,C có tiết diện lần lượt là 2 S, S và 3 S nằm ngang được nối với nhau bằng hai thanh rắn (hình vẽ). Các pittông có thể chuyển động không ma sát với xilanh, chia xilanh làm hai phần. Ban đầu, phần AB có thể tích V chứa 1 mol khí; phần BC có thể tích 2 V chứa 3 mol của cùng một loại khí ở cùng một nhiệt độ, hệ cân bằng. Áp suất khí quyển gấp bao nhiêu lần áp suất khí của phần AB ?

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.