Nội dung text Đề thi thử TN THPT 2025 - Cấu trúc mới - Môn Sinh Học - Đề 28 - File word có lời giải.docx
ĐỀ THI THỬ CHUẨN CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA ĐỀ 28 (Đề thi có 06 trang) KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG 2025 Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN Môn thi thành phần: SINH HỌC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Họ, tên thí sinh: …………………………………………… Số báo danh: ………………………………………………. PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1. Hình 1 mô tả cấu trúc không gian mô phỏng của phân tử DNA, nếu mạch 1 có chiều 5’ – 3’ thì mạch 2 có chiều A. 3’-5’. B. 5’-3’. C. 5’-5’ D. 3’-3’. Câu 2: Hình 2 minh họa 4 tế bào của một loài động vật ở các giai đoạn khác nhau của quá trình nguyên phân. Trình tự nào dưới đây phản ánh đúng thứ tự diễn ra trong quá trình nguyên phân? A. 1→ 2 → 3 → 4. B. 4→ 3 → 1 → 2. C. 2→ 1 → 3 → 4. D. 4→ 1 → 3 → 2. Câu 3. Một loài có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 6, hình nào sau đây mô tả bộ NST của tế bào bị đột biến tam bội thuộc loài này? A. Hình 3A. B. Hình 3B. C. Hình 3C. D. Hình 3D. Câu 4. Sơ đồ Hình 4 mô tả con đường cố định CO 2 ở thực vật CAM. Nhân định nào sau đây là đúng?
A. Cây mía có con đường cố định CO 2 theo sơ đồ này. B. Chất nhận CO 2 đầu tiên [1] là OAA (4C), sản phẩm cố định CO 2 đầu tiên [2] là PEP C. Thời điểm [M] khí khổng mở, thời điểm [N] khí khổng đóng. D. Quá trình này diễn ra ở 2 loại tế bào. Câu 5. Cây hấp thu nitrogen ở dạng nào? A. NO 3 - và NH 4 + . B. NO 2 - và NH 4 + . C. N 2 và NH 4 + . D. NO 2 - và N 2 . Câu 6. Bảng sau để chỉ ra sự có mặt biểu thị số “1” hay vắng mặt biểu thị số “0” của các tính trạng X, Y, Z ở loài I, II, và III. Cây nào sau đây phản ánh chính xác dữ liệu trong bảng? Loài Tính trạng X Y Z I 1 1 0 II 1 1 1 III 1 0 0 Nhóm ngoài (0) 0 0 0 A. Hình A. B. Hình B. C. Hình C. D. Hình D. Câu 7. Theo quan niệm của học thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, thực chất của quá trình tiến hóa nhỏ là A. quá trình hình thành loài mới. B. quá trình hình thành các đơn vị phân loại trên loài. C. quá trình biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể. D. quá trình tạo ra nguồn biến dị di truyền của quần thể. Câu 8: Sau chuyến thám hiểm vòng quanh thế giới, Darwin đã rút ra một số nhận xét. Trong các nhận xét sau đây, nhận xét nào không phải là của Darwin? A. Các sinh vật có khả năng sinh ra số lượng con lớn hơn số lượng cá thể có thể tồn tại đến khi trưởng thành. B. Khả năng sống sót và sinh sản giữa các cá thể trong cùng một loài là giống nhau. C. Trong số các biến dị cá thể được hình thành, một số biến dị được di truyền cho thế hệ con. D. Các cá thể trong quần thể khác nhau về khả năng sống sót và khả năng sinh sản.
Câu 9: Nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể qua 4 thế hệ liên tiếp thu được kết quả như sau: Thế hệ Kiểu gen AA Kiểu gen Aa Kiểu gen aa F 1 0,49 0,42 0,09 F 2 0,36 0,48 0,16 F 3 0,25 0,5 0,25 F 4 0,16 0,48 0,36 Quần thể đang chịu tác động của nhân tố tiến hóa nào sau đây? A. Giao phối không ngẫu nhiên. B. Phiêu bạt di truyền. C. Đột biến. D. Chọn lọc tự nhiên. Câu 10: Khi nói về insulin của người được sản xuất bởi vi khuẩn nhờ công nghệ DNA tái tổ hợp, phát biểu nào sau đây đúng? A. Insulin này được sản xuất do vi khuẩn bị đột biến bởi các bức xạ tạo ra gene insulin người. B. Insulin này sẽ không hoạt động bình thường ở người vì nó được sản xuất bởi vi khuẩn. C. Insulin này có thể có ít tác dụng phụ hơn insulin được chiết xuất từ tuyến tụy của các loài động vật khác. D. Insulin này được sản xuất do insulin của con người được đưa vào tế bào vi khuẩn. Câu 11. Thành phần kiểu gene ban đầu của một quần thể sâu tơ là 0,3 RR : 0,4 Rr : 0,3 rr. Sau hai năm sử dụng liên tục một loại thuốc trừ sâu để phòng trừ, khi khảo sát lại quần thể này thì thấy thành phần kiểu gene là 0,5 RR : 0,4 Rr : 0,1 rr. Biết rằng R là gene kháng thuốc, r là gene mẫn cảm với thuốc ở sâu tơ. Nhân tố gây ra những thay đổi chủ yếu trong quần thể trên là? A. Đột biến. B. Phiêu bạt di truyền. C. Chọn lọc tự nhiên. D. Giao phối không ngẫu nhiên. Câu 12. Hình 4 mô tả bộ nhiễm sắc thể trong tế bào sinh dưỡng ở một người mắc một hội chứng lệch bội. Phát biểu nào dưới đây đúng khi nói về hội chứng này? A. Hợp tử có thể đã nhận một giao tử mang hai nhiễm sắc thể giới tính X từ bố. B. Nguyên nhân gây ra hội chứng có thể do sự không phân li cặp nhiễm sắc thể giới tính ở mẹ trong quá trình giảm phân I. C. Hợp tử có thể phát triển thành cơ thể mang hội chứng Turner. D. Nguyên nhân gây ra hội chứng có thể do sự không phân li cặp nhiễm sắc thể giới tính ở bố trong quá trình giảm phân II. Câu 13. Sơ đồ Hình 6 mô tả dòng năng lượng truyền qua các bậc dinh dưỡng trong hệ sinh thái, hãy cho biết phát biểu nào sau đây sai?
A. Chuỗi thức ăn thể hiện trên hình này có 4 bậc dinh dưỡng. B. Trong một hệ sinh thái, năng lượng được bảo toàn. C. Nhóm sinh vật phân giải giúp chuyển hóa vật chất rơi rụng, chất thải, xác sinh vật thành chất vô cơ trả lại môi trường. D. Năng lượng ánh sáng được thực vật hấp thụ qua quá trình quang hợp. Câu 14. Một loài động vật ngẫu phối, xét một gene có hai allele, allele A trội hoàn toàn so với allele a. Bảng dưới đây ghi lại tỉ lệ kiểu hình lặn của bốn quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền. Quần thể 1 2 3 4 Tỉ lệ kiểu hình lặn (%) 49 6,25 9 16 Phát biểu nào sau đây sai về cấu trúc các quần thể này? A. Tỉ lệ allele a trong quần thể 1 là 0,7. B. Kiểu hình mang kiểu gen đồng hợp trội trong quần thể 2 là 93,75. C. Kiểu hình mang kiểu gene dị hợp trong quần thể 3 là 42%. D. Tỉ lệ allele A trong quần thể 4 là 0,6. Câu 15. Xét 3 loài chim ăn hạt sống trong cùng 1 khu vực. Ổ sinh thái dinh dưỡng thể hiện thông qua tỉ lệ phần trăm các loại kích thước mỏ của 3 loài trên được biểu diễn ở đồ thị Hình 7. Dựa vào đồ thị, hãy cho biết nhận định nào sau đây là đúng? A. Loài 1 và loài 3 trong khu vực này gần như không cạnh tranh nhau về thức ăn. B. Số lượng cá thể loài 2 không ảnh hưởng đến số lượng cá thể loài 3 và ngược lại. C. Loài 1 và loài 2 có hiện tượng cạnh tranh gay gắt nguồn thức ăn với nhau. D. Các loài chim trong khu vực này có xu hướng mở rộng ổ sinh thái để tìm được nhiều thức ăn hơn Câu 16. Ở vi khuẩn E. Coly bình thường, cấu trúc số 4 trong operon lac không hoạt động khi