PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text Chuyên đề 29 - Phân bón hoá học-Hoàng Thị Huế-Nam Định.docx

Tên Giáo Viên Soạn: Hoàng Thị Huế Nhóm Thầy: Nguyễn Quốc Dũng – Tel & Zalo: 0904.599.481 Page 1 Tên Chuyên Đề: PHÂN BÓN HOÁ HỌC Phần A: Lý Thuyết I. Khái niệm về phân bón hoá học -Phân bón hoá học là những hoá chất có chứa các nguyên tố dinh dưỡng dùng để bón cho cây nhằm nâng cao năng suất của cây trồng. *Phân bón hoá học được chia thành ba loại: - Phân bón đa lượng cung cấp cho cây các nguyên tố dinh dưỡng: N, P, K. - Phân bón trung lượng cung cấp cho cây các nguyên tố dinh dưỡng: Ca, Mg, S. - Phân bón vi lượng cung cấp một lượng nhỏ các nguyên tố dinh dưỡng: Si, B, Zn, Fe, Cu … II. Một số loại phân bón đa lượng 1. Phân đạm 1.1. Khái niệm - Phân đạm là những hợp chất cung cấp nguyên tố dinh dưỡng nitrogen cho cây trồng. 1.2. Tác dụng - kích thích quá trình sinh trưởng giúp cây trồng phát triển nhanh, cho nhiều hạt, củ hoặc quả và làm tăng tỉ lệ protein thực vật. 1.3. Phân loại - Có ba loại phân đạm phổ biến: 1.3.1. Urea – (NH) 2 CO + Urea – (NH) 2 CO là chất rắn màu trắng, tan tốt trong nước; + Điều chế: 2NH 3 + CO 2 → (NH 2 ) 2 CO + H 2 O + Cách sử dụng: Urea dùng để bón lót hoặc bón thúc; phù hợp với nhiều loại cây, nhiều loại đất. 1.3.2. Ammonium nitrate – NH 4 NO 3 – Đạm 2 lá + Ammonium nitrate – NH 4 NO 3  là chất rắn màu trắng, tan tốt trong nước; + Điều chế: NH 3 + HNO 3 → NH 4 NO 3 + Cách sử dụng: thường dùng để bón thúc; phù hợp với nhiều loại đất. 1.3.3. Ammonium sulfate – (NH 4 ) 2 SO 4  – Đạm 1 lá + Ammonium sulfate – (NH 4 ) 2 SO 4  là chất rắn màu trắng, tan tốt trong nước, dùng để bón thúc. Ammonium sulfate làm tăng độ chua của đất vì vậy không phù hợp với đất chua, mặn. + Điều chế: Phân urea Phân ammonium sulfate 2. Phân lân - Phân lân là những hợp chất cung cấp cho cây trồng nguyên tố dinh dưỡng phosphorus dưới dạng các muối phosphate.

Tên Giáo Viên Soạn: Hoàng Thị Huế Nhóm Thầy: Nguyễn Quốc Dũng – Tel & Zalo: 0904.599.481 Page 3 Hàm lượng nguyên tố N là 20% Hàm lượng của P 2 O 5 là 10% Hàm lượng của K 2 O là 10% - Tác dụng: hỗn hợp đảm bảo cho cây trồng phát triển ở tất cả các giai đoạn của quá trình sinh trưởng. Phần B: Bài Tập Được Phân Dạng Dạng : Tính độ dinh dưỡng của phân bón hoá học - Phương pháp: + Độ dinh dưỡng của phân đạm được được tính theo % khối lượng N trong phân + Độ dinh dưỡng của phân lân được được tính theo % khối lượng P 2 O 5 , tương ứng với hàm lượng P có trong thành phần của phân + Độ dinh dưỡng của phân kali được được tính theo % khối lượng K 2 O , tương ứng với hàm lượng K có trong thành phần của phân Ví dụ 1: Một loại phân bón NPK trên bao bì có ghi 10-12-5 a. Hãy cho biết ý nghĩa của các con số trên. b. Một người nông dân dùng 50 kg phân để bón cho Cà Phê thời kì ra hoa. Hãy tính khối lượng từng loại nguyên tố dinh dưỡng đạm, lân , kali bón cho vườn cà phê đó. Hướng dẫn giải a. Ý nghĩa của các con số: cho biết % khối lượng N, P 2 O 5 , K 2 O Hàm lượng nguyên tố N là 10% Hàm lượng của P 2 O 5 là 12% Hàm lượng của K 2 O là 10% b. - Khối lượng của N bón cho vườn là: m N = 50 . 10% = 5 kg - Khối lượng của P bón cho vườn: + m P2O5 = 50.12% = 6g P 2 O 5 → P 142 2.31 g 5 ? + ta có:  m P = 6.2.31 2,62 142g - Khối lượng của K bón cho vườn: + m K2O = 50.10% = 5g K 2 O → K 142 2.39 g 5 ? + ta có: + m K = 5.2.39 4,15 94g Ví dụ 2: Một loại phân kali có 87%K 2 SO 4 , còn lại là tạp chất không chứa potassium. Tính độ dinh dưỡng của phân? Hướng dẫn giải - Giả sử có 100g phân →m K2SO4 = 87g → n K2SO4 = 0,5 mol
Tên Giáo Viên Soạn: Hoàng Thị Huế Nhóm Thầy: Nguyễn Quốc Dũng – Tel & Zalo: 0904.599.481 Page 4  n K2O = 0,5 mol → m K2O = 0,5.94=47g - Độ dinh dưỡng của phân là: %m K2O = 47 .10047% 100 Ví dụ 3: Một người làm vườn đã dùng 500g (NH 4 ) 2 SO 4  để bón rau. a) Nguyên tố dinh dưỡng nào có trong loại phân bón này? b) Tính thành phần phần trăm của nguyên tố dinh dưỡng trong phân bón. c) Tính khối lượng của nguyên tố dinh dưỡng bón cho ruộng rau. Hướng dẫn giải a) Nguyên tố dinh dưỡng là N (nitrogen). b) Thành phần phần trăm của N trong (NH 4 ) 2 SO 4 : c) Khối lượng của nguyên tố dinh dưỡng bón cho ruộng rau: m N = 21,21% . 500 = 106,05 g - Bài tập giải chi tiết Câu 1: Trên các bao bị phân bón NPK thưởng kí hiệu bằng chữ số như: 20.10.10 hoặc 15.11.12 v.v... Kí hiệu này cho ta biết tỉ lệ khối lượng các thành phần của N, P 2 O 5, K 2 O trong mẫu phân được đóng gói. Ban An nhìn mẫu bao bì trên và cho rằng: - Đây là loại phân bón kép. Trong loại phân bón này, hàm lượng của nguyên tố P cao nhất, sau đó đến nguyên tố N, thấp nhất là nguyên tố K. Bạn Hoa nhìn mẫu bao bì trên và nói rằng: Bạn cũng đồng ý với ý kiến của bạn An: đây là loại phân bón kép. Nhưng theo bạn Hoa, trong loại phân bón trên, hàm lượng của nguyên tố N cao nhất, rồi đến nguyên tố P, thấp nhất là K. Em có nhận xét gì về ý kiến của hai bạn ? Hướng dẫn giải - Hai bạn khẳng định đây là phân bón kép là đúng vì phân chưa cả 3 nguyên tố dinh dướng N, P, K. - Tính toán: + Giả sử có 100g phân + Hàm lượng của nguyên tố N là 6% + m P2O5 = 8.31.2 3,5 142g => Hàm lượng của nguyên tố P trong phân bón này là: 3,5% + m K2O = 4.39.2 3,32 94g => Hàm lượng nguyên tố K có trong phân bón này là 3,32 % Sau khi tính toán, khẳng định của Hoa đúng: trong loại phân bón trên, hàm lượng của nguyên tố N cao nhất, rồi đến nguyên tố P, thấp nhất là K.

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.