Nội dung text Bài 2_ _Đề bài.pdf
BÀI GIẢNG TOÁN 12-CD-PHIÊN BẢN 25-26 3 Gọi A x y z A x y z A x y z 1 1 1 1 2 2 2 2 3 3 3 3 ; ; , ; ; , ; ; . Với A4;5;3 , đặt 4, 5, 3 A A A x y z = = = . Ta có: 1 1 4; 5 A A x x y y = = = = và 1z = 0 (vì A1 nằm trên mặt phẳng Oxy). Do đó A1 4;5;0. 2 2 5; 3 A A y y z z = = = = và 2 x = 0 (vì A2 nằm trên mặt phẳng Oyz) . Do đó A2 0;5;3 . 3 3 4; 3 A A x x z z = = = = và 3 y = 0 (vì A3 nằm trên mặt phẳng Ozx) . Do đó A3 4;0;3 . II. TỌA ĐỘ CỦA MỘT VECTƠ Toạ độ của điểm M được gọi là tọa độ của vectơ OM uuuur . Nếu OM uuuur có tọa độ a b c ; ; thì ta viết OM a b c = ; ; uuuur , trong đó a gọi là hoành độ của vectơ OM b, uuuur gọi là tung độ của vectơ OM uuuur và c gọi là cao độ của vectơ OM uuuur (Hình 26). Chú ý: Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, ta có: OM a b c M a b c = Û ; ; ; ; uuuur ; Vectơ đơn vị ir trên trục Ox có toạ độ là i = 1;0;0 r ; Vectơ đơn vị jr trên trục Oy có tọa độ là j = 0;1;0 r ; Vectơ đơn vị k r trên trục Oz có tọa độ là k = 0;0;1 r (Hình 27).