Nội dung text Bài 3. Ôn tập chương 1 + Đề kiểm tra - GV.pdf
Câu 1. Tên gọi của HCOOC2H5 là A. methyl formate. B. ethyl formate. C. methyl acetate. D. ethyl acetate. Câu 2. Ester có mùi đặc trưng giống mùi táo và có công thức phân tử C5H10O2. Thủy phân X trong dung dịch NaOH, thu được sodium butanoate và một alcohol. Công thức của X là A. CH3COOCH2CH2CH3. B. CH3CH2COOCH2CH3. C. CH3CH2CH2COOCH3. D. (CH3)2CHCOOCH2CH3. Câu 3. Phản ứng hóa học nào sau đây xảy ra thuận nghịch? A. Đun nóng ethyl acetate với dung dịch H2SO4 loãng. B. Đun nóng ethyl acetate với dung dịch NaOH. C. Hydrogen hóa chất béo có gốc acid không no. D. Đun nóng chất béo với dung dịch NaOH. Câu 4. Cho các phát biểu sau: (1) Một số ester có mùi thơm nên được dùng làm chất tạo hương trong công nghiệp thực phẩm và mĩ phẩm. (2) Chất béo là triester của glycerol với acid béo. (3) Chất béo tan tốt trong nước. (4) Mỡ động vật, dầu thực vật có thể được dùng làm nguyên liệu để sản xuất xà phòng. (5) Phản ứng thủy phân ester trong môi trường acid luôn là phản ứng một chiều. Số phát biểu đúng là A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Câu 5. Hãy phân loại các chất sau thành hai nhóm là xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp: C15H31COONa; CH3[CH2]11OSO3Na; CH3[CH2]11C6H4SO3Na; C17H33COOK. Đáp án: Nhóm xà phòng: C15H31COONa; C17H33COOK. Nhóm chất giặt rửa tổng hợp: CH3[CH2]11OSO3Na; CH3[CH2]11C6H4SO3Na.
Câu 10. Đun nóng methanol với acetic acid (xúc tác sulfuric acid đậm đặc), thu được ester X. Nhận định nào sau đây về phân tử X là đúng? A. Có công thức phân tử là C H O 3 6 2 . B. Chứa 2 nguyên tử O đều của acid ban đầu. C. Chỉ chứa các liên kết s . D. Có chứa một nguyên tử H linh động. Câu 11. Dung dịch nào sau đây là chất giặt rửa tự nhiên? A. Nước quả cam. B. Nước quả chanh. C. Nước quả bồ kết. D. Nước quả dâu. Câu 12. Chất nào sau đây có thể là chất giặt rửa tổng hợp? A. CH3[CH2]14COONa. B. CH3[CH2]16COOK. C. CH3[CH2]10CH2OSO3Na. D. CH3[CH2]11CO3Na. Câu 13. Palmitic acid là một acid béo có trong mỡ động vật và dầu cọ. Số nguyên tử carbon trong phân tử palmitic acid là A. 15. B. 17. C. 16. D. 18. Câu 14. Dãy gồm các chất được xếp theo chiều nhiệt độ sôi tăng dần từ trái sang phải là A. CH3CH2CH2OH, CH3COOCH3, C2H5COOH. B. CH3COOCH3, CH3CH2CH2OH, C2H5COOH. C. C2H5COOH, CH3CH2CH2OH, CH3COOCH3. D. CH3CH2CH2OH, CH3COOCH3, C2H5COOH. Câu 15. Phát biểu nào sau đây sai? A. Ethyl acetate có công thức phân tử là C4H8O2. B. Phân tử methyl methacrylate có một liên kết π trong phân tử. C. Methyl acrylate có khả năng tham gia phản ứng cộng Br2 trong dung dịch. D. Ethyl formate có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. Câu 16. Theo nguồn gốc, chất giặt rửa được chia thành hai loại: chất giặt rửa tự nhiên và chất giặt rửa tổng hợp. Phát biểu nào sau đây là không đúng? A. Phân tử chất giặt rửa có cấu tạo gồm hai phần, một phần ưa nước và một phần kị nước. B. Phân tử chất giặt rửa tổng hợp có phần kị nước là gốc hydrocarbon mạch dài tương tự như xà phòng. C. Chất giặt rửa tổng hợp dễ bị phân huỷ sinh học bởi các vi sinh vật hơn xà phòng. D. Từ nguồn nguyên liệu dầu mỏ, có thể sản xuất được cả xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp. Câu 17. Phản ứng hóa học nào sau đây xảy ra thuận nghịch? A. Đun nóng ethyl acetate với dung dịch H2SO4 loãng. B. Đun nóng ethyl acetate với dung dịch NaOH. C. Hydrogen hóa chất béo có gốc acid không no. D. Đun nóng chất béo với dung dịch NaOH. Câu 18. Chỉ số acid của chất béo được định nghĩa là số miligam KOH cần thiết để trung hoà các acid béo tự do có trong 1 gam chất béo. Để trung hòa lượng acid béo tự do có trong 14 gam một mẩu chất béo cần 15 mL dung dịch KOH 0,1M. Chỉ số acid của mẩu chất béo trên là A. 6,0. B. 7,2. C. 4,8. D. 5,5. PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1. Alpha-linolenic acid (ALA) là một hợp chất thiết yếu, cơ thể không thể tự tổng hợp và phải được cung cấp qua chế độ ăn uống. ALA có vai trò quan trọng trong duy trì sức khoẻ tim mạch và hỗ trợ chức năng não bộ. ALA có công thức cấu tạo sau đây: a) ALA thuộc loại acid omega-3. b) Phân tử ALA có tổng số 4 liên kết p . c) ALA có các nhóm thế ở nối đôi C C= ở cả dạng cis và dạng trans. d) Phân tử ALA có mạch vòng gồm 18 nguyên carbon. Câu 2. Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau: