PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text 4048. Nguyễn Khuyến - Bình Dương.pdf

ĐỀ VẬT LÝ NGUYỄN KHUYẾN – BÌNH DƯƠNG 2024-2025 PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1: Mạng điện xoay chiều dân dụng một pha ở Việt Nam có điện áp hiệu dụng và tần số lần lượt là A. 220 V và 60 Hz . B. 110 V và 50 Hz . C. 220 V và 60 Hz . D. 220 V và 50 Hz . Câu 2: Khi nói về sóng điện từ phát biểu nào sau đây là đúng? A. Khi truyền trong chân không, sóng điện từ không mang theo năng lượng. B. Sóng điện từ có thể là sóng dọc hoặc sóng ngang. C. Sóng điện từ luôn lan truyền với tốc độ 8 c 3.10 m / s = . D. Tốc độ truyền sóng điện từ phụ thuộc vào môi trường. Câu 3: Trong hình là đồ thị biểu diễn sự biến đổi của điện áp giữa hai đầu một đọan mạch xoay chiều và cường độ dòng điện chạy trong đoạn mạch đó theo thời gian. Kết luận nào sau đây là đúng khi nói về độ lệch pha giữa ut() và it() ? A. ut() nhanh pha so vói it() một góc 2 rad 3  . B. ut() nhanh pha so với it() một góc 2  rad. C. ut() chậm pha so với it() một góc 2 3  rad. D. ut() chậm pha so với it() một góc rad 2  . Câu 4: Một sóng điện từ truyền qua điểm M trong không gian. Cuờng độ điện trường và cảm ứng từ tại M biến thiên điều hòa với giá trị cực đại lần lượt là E0 và B0 . Khi cảm ứng từ tại M bằng 0 0,5 B thì cường độ điện trường tại đó có độ lớn là A. 0 0,25E . B. E0 . C. 0 0,5E . D. E 3 0 2 Câu 5: Một dòng điện có cuờng độ i 3 2 cos 100 t (A) 3     = +     , Khẳng định nào sau đây là sai? A. Cường độ hiệu dụng bằng 3 A B. Tại thời điểm t 0 = , cuờng độ dòng điện i 0 = . C. Cường độ dòng điện cực đại bằng 3 2 A D. Tần số dòng điện là 50 Hz . Câu 6: Một lượng khí được truyền nhiệt lượng 10 kJ để nóng lên đồng thời bị nén bởi một công có độ lớn 100 kJ . Độ biến thiên nội năng của lượng khí này là A. 110 kJ . B. 10 kJ . C. 90 kJ . D. 100 kJ . Câu 7: Với k là hằng số Boltzmann, T là nhiệt độ tuyệt đối của khối khí. Động năng tịnh tiến trung bình của phân tử được xác định bằng hệ thức nào sau đây? A. W k.T d = B. 1 kT 2 Wd = C. 2 3 W kT d = D. 3 2 W kT d = Câu 8: Khi dùng đồng hồ đa năng hiện số có một núm xoay để đo điện áp xoay chiều, ta điều chỉnh núm xoay ở vị trí A. DCV B. ACV C. DCA D. ACA Câu 9: Truyền tải điện năng đi xa bằng dây dẫn có điện trở 40 . Biết điện áp hiệu dụng và công suất ở đầu đường dây truyền đi lần lượt là 12 kV và 240 kW ; điện áp và cường độ dòng điện trên đường dây luôn cùng pha với nhau. Công suất hao phí trên đường dây là A. 20 kW . B. 32 kW . C. 16 kW . D. 8 kW . Câu 10: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về cấu tạo của hạt nhân A Z X A. Số proton của hạt nhân A Z X là A B. Hạt nhân A Z X có điện tích q Z = + Coulomb (C). C. Hạt nhân A Z X có (A-Z) nucleon ko mang điện. D. Hạt nhân 1X A Z + có cùng tính chất vật lý với hạt nhân A Z X . Câu 11: Định luật Charles khảo sát mối liên hệ giữa
A. nhiệt độ và thể tích của một lượng khí xác định khi áp suất được giữ không đổi. B. khối lượng và áp suất của một lượng khí xác định khi thể tích của khối khí giữ không đổi. C. áp suất và thể tích của một lượng khí xác định khi nhiệt độ của khối khí giữ không đổi. D. thể tích và khối lượng của một lượng khí xác định khi áp suất của khối khí được giữ không đồi. Câu 12: Một bình cách nhiệt được ngăn làm hai phần bằng một vách ngăn. Hai phần bình có chứa hai chất lỏng có nhiệt dung riêng 1 2 1 c ,c 2c = và nhiệt độ 1 2 t , t khác nhau. Bỏ vách ngăn ra, hỗn hợp của hai chất có nhiệt độ cân bằng t . Cho biết 1 1 2 ( ) 1 t t t t 2 − = − . Ti số 1 2 m m có giá trị là A. 1 B. 4 C. 0,5 D. 2 Sử dụng các thông tin sau cho Câu 13 và Câu 14: Một máy phát điện gồm một khung dây dẫn quay đều với tốc độ góc  trong từ trường đều của nam châm có véctơ cảm ứng từ B sao cho phương của B vuông góc với trục quay của khung. Khung dây gồm N vòng dây giống hệt nhau, mỗi vòng dây có diện tích S . Câu 13: Từ thông cực đại qua mỗi vòng của khung dây bằng A. 2 BS B. 2 2 B S C. 2 B S D. BS Câu 14: Cho biết từ thông cực đại qua diện tích khung dây bằng 1 Wb  . Tại thời điểm t , từ thông qua diện tích khung dây và suất điện động cảm ứng xuất hiện trong khung dây có độ lớn lần lượt là 1 Wb 2 và 60 3 V . Tần số suất điện động cảm ứng xuất hiện trong khung dây là A. 60 Hz B. 100 Hz C. 50 Hz D. 120 Hz Câu 15: Máy phát điện xoay chiều kiểu cảm ứng có A. phần cảm là phần tạo ra dòng điện. B. phần ứng là phần tạo ra từ trường. C. lõi thép trong stato được gọi là bộ góp. D. phần cảm là nam châm. Câu 16: Biết khối lượng của proton; neutron; hạt nhân 16 8 O lần lượt là 1,0073amu;1,0087amu;15,9904 amu và 2 1amu 931,5MeV / c = . Năng lượng liên kết của hạt nhân 16 8 0 xấp xỉ bằng A. 14,25MeV . B. 18,76MeV.C. 128,17MeV . D. 190,81MeV. Sử dụng các thông tin sau cho Câu 17 và Câu 18: Từ thông xuyên qua một khung dây dẫn phẳng biến thiên điều hòa theo thời gian theo qui luật 0 cos 100 (Wb) 6 t      =  +     làm cho trong khung dây xuất hiện một suất điện động cảm ứng e E cos 100 t (V) = + 0 e (   t ) . Câu 17: Giá trị của e bằng A. 3  − . B. 3  . C. 2  . D. 2 3  . Câu 18: Biểu thức nào sau đây là đúng? A. 0 0 E = 100  . B. 0 0 E = 100  . C. 0 0 E 1 100 =  . D. 0 0 E 1 100 =  . PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1: Dòng điện xoay chiều 3 pha được sử dụng rộng rãi trong các nhà máy, xí nghiệp. Đó là một hệ thống gồm 3 dòng điện xoay chiều 1 pha cùng tần số, cùng biên độ nhưng đôi một lệ̣ch pha nhau 120 và được tạo ra bởi máy phát xoay chiều 3 pha. Một máy phát điện 3 pha đơn giản có cấu tạo gồm 2 bộ phận cơ bản: - Stato: gồm 3 cuộn dây giống hệt nhau đặt lệch nhau góc 120 trên một vành tròn. - Roto: là một nam châm có thể quay quanh một trục cố định với tốc độ góc  không đổi. Khi nam châm quay thì từ thông của mỗi cuộn dây sẽ biên thiên với tần số góc  , cùng biên độ,
nhưng lệch pha nhau 2 3  kết quả là sinh ra hệ thống gồm 3 suất điện động có cùng tần số góc  , cùng biên độ E0 nhưng lệch pha nhau 2 3  . a) Máy phát điện xoay chiều 3 pha hoạt động dựa trên hiện tượng cảm ứng điện từ. b) Các cuộn dây được quấn quanh lõi thép kĩ thuật nhằm tránh dòng điện Foucault (Fuco). c) Khi cực Bắc của nam châm đối diện với cuộn dây nào đó thì suất điện động cảm ứng sinh ra ở cuộn đó có độ lớn cực đại. d) Khi suất điện động ở một cuộn có độ lớn cực đại E0 thì suất điện động ở 2 cuộn còn lại cùng có độ lớn là 0 0,5E . Câu 2: Một học sinh tiến hành thí nghiệm đo nhiệt nóng chảy riêng của nước đá với thí nghiệm được bố trí như hình vẽ. Ban đầu hai cốc chứa lượng nước đá ở 0C như nhau. Cốc A chứa nước đá tan từ phễu được làm nóng bởi thiết bị làm nóng. Cốc B chứa nước đá tan từ phễu do hấp thụ nhiệt từ môi trường. Sau khoảng thời gian t (được xác định bởi đồng hồ): - Học sinh đọc số chỉ công suất trên Joulemeter là P và ghi lại ở bảng 1 . - Học sinh dùng cân đo lượng nước có trong cốc A , cốc B và ghi lại ở bảng 1 . a) Khối lượng của nước đá tan do thiết bị làm nóng là M . b) Nhiệt lượng mà cốc A nhận được trong khoảng thời gian t là Q P = .t. c) Sau thời gian t , nhiệt độ của nước trong cốc B lớn hơn nhiệt độ của nước trong cốc A d) Nhiệt nóng chảy riêng ở được xác định bởi số liệu ở bảng 1 là Pt M m  = − . Câu 3: Đặt một điện áp xoay chiều 100 2 cos 100 (V) 2 u t     = −     vào hai đầu một đoạn mạch chỉ có điện trở thuần R 50 =  thì dòng điện chạy qua mạch có cường độ dòng điện i = I 2 cos 100 t 2       −   (A) a) Trong 1 giây, dòng điện này đổi chiều 50 lần. b) Điện áp u hai đầu đoạn mạch và cường độ dòng điện i chạy qua mạch vuông pha với nhau. c) Nếu dùng Ampe kế lí tưởng mắc nối tiếp với điện trở R để đo cường độ dòng điện qua nó thì tại thời điểm t 2,025 s = , số chi Ampe kế xấp xi 2,83 A d) Nhiệt lượng tỏa ra trên R trong thời gian 3 phút là 36 kJ . Câu 4: Sạc không dây ngày càng được sử dụng rộng rãi để sạc điện thoại, đồng hồ, máy hút bụi,. Sạc không dây truyền điện đến điện thoại như hình bên. Một người dùng bộ sạc không dây Samsung Wireless Charger Duo lấy điện từ mạng điện sinh hoạt để sạc điện cho Samsung S23 Ultra. Thông số kĩ thuật của bộ sạc và pin của điện thoại được mô tả bằng bảng bên dưới: Khi sạc pin cho điện từ 0% đến 100% thì tổng dung lượng hao phí và dung lượng mất mát do máy đang chạy các chương trình là 20% . Biết dung lượng được sạc đều và bỏ qua thời gian nhồi pin. a) Nguyên lí sạc không dây hoạt động dựa trên hiện tượng cảm ứng điện từ. b) Cuộn dây được nối với pin điện thoại là cuộn sơ cấp.
c) Ưu điểm lớn nhất của sạc không dây là hiệu suất chuyển đổi năng lượng từ mặt sạc sang điện thoại rất cao và tốc độ sạc nhanh hơn so với công nghệ sạc có dây. d) Thời gian sạc pin từ 0% đến 100% khoảng 125 phút. PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6 . Câu 1: Một đoạn dây dẫn mang dòng điện có chiều dài 60 cm được đặt vuông góc với từ trường đều với cảm ứng từ 50 mT . Biết rằng có 18 5.10 electron di chuyển qua một tiết diện thẳng trong mỗi giây. Độ lớn lực từ tác dụng lên dây dẫn bằng bao nhiêu mN ? (Kết quả được làm tròn đến chữ số hàng đơn vị). Sử dụng các thông tin sau cho Câu 2 và Câu 3: Cho một lượng khí lí tưởng xác định ở điều kiện nhiệt độ không thay đổi. Nếu áp suất của lượng khí đó tăng thêm 5 4 10 Pa  thì thể tích của lượng khí đó giảm đi 2 lít. Nếu áp suất của lượng khí đó giảm đi 5 10 Pa thì thể tích tăng thêm 3 lít. Câu 2: Thể tích ban đầu của khí nói trên là bao nhiêu lít? (Kết quả làm tròn đến chữ số hàng đơn vị) Câu 3: Áp suất ban đầu của lượng khí là 5 x 10 Pa . Tìm x . (Kết quả làm tròn đến chữ số hàng đơn vị) Sử dụng các thông tin sau cho Câu 4 và Câu 5: Một khung dây cứng, phẳng diện tích 25 2 cm , gồm 10 vòng dây. Khung dây được đặt trong từ trường đều. Khung dây nằm trong mặt phẳng như hình vẽ. Cảm ứng từ biến thiên theo thời gian theo đồ thị Câu 4: Độ lớn độ biến thiên của từ thông qua khung dây kể từ lúc t 0 = đến t 0,4 s = bằng bao nhiêu Wb ? (Kết quả làm tròn đến chữ số hàng đơn vị) Câu 5: Độ lớn của suất điện động cảm ứng trong khung bằng bao nhiêu mV ? (Kết quả làm tròn đến chữ số hàng phần trăm) Câu 6: Trên bàn có rất nhiều bình giống nhau đựng cùng một lượng nước như nhau ở cùng nhiệt độ. Đổ m gam nước nóng vào bình thứ nhất, khi có cân bằng nhiệt thì múc m gam nước từ bình thứ nhất đổ vào bình thứ hai. Sau đó múc m gam nước từ bình 2 đã cân bằng nhiệt đổ vào bình thứ ba. Tiếp tục quá trình trên cho các bình tiếp theo. Độ tăng nhiệt độ của nước ở bình thứ nhất và bình thứ hai lần lượt là 20 C và 16 C . Coi rằng chi có sự trao đổi nhiệt giữa các lượng nước với nhau. Ở bình thứ năm, nhiệt độ của nước sẽ tăng thêm bao nhiêu độ C C ( )  ? (Kết quả làm tròn đến chữ số hàng phần mười)

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.