Nội dung text 3.CHUYÊN ĐỀ III.ĐỘNG TỪ KHUYẾT THIẾU.docx
CHUYÊN ĐỀ III. ĐỘNG TỪ KHUYẾT THIẾU A. Kiến thức lý thuyết - Động tờ khuyết thiếu dùng để bổ nghĩa cho động từ chính trong câu. - Động từ khuyết thiếu không bao giờ đứng độc lập mà luôn đi kèm với động từ chính. - Các động từ khuyết thiếu thường dùng là: can, could, may, might, shall, should, must, ought to, need, have to. 1. can - could - be able to - Diễn tả khả năng ở hiện tại, quá khứ, khả năng chung. E.g. She can dance beautifully. My brother could ride a bike when he was 3 years old. Although it rained hard yesterday morning, we were able to get to school on time. - Đưa ra lời đề nghị (Could trang trọng hơn Can) E.g. Could you please fill in this form? Can you help me with my work? - Đưa ra lời xin phép. E.g. Could/ Might I ask you a question? Can / May I use your phone for a moment? 2. may - might - Đưa ra phỏng đoán không chắc chắn ở hiện tại hoặc tương lai. E.g. Take the keys with you, Tom. I might go home late tonight. It may rain tonight. (nhiều khả năng xảy ra hơn might) 3. must - have to - Diễn tả sự cần thiết hoặc nghĩa vụ phải làm một việc nào đó. E.g. You must pay more attention to your work She has to wear a helmet when riding a motorbike. - Diễn tả một phỏng đoán chắc chắn dựa vào lập luận logic. E.g. You haven't eaten anything since yesterday. You must be hungry. 4. mustn't - needn't - must not = musn't thường dùng khi nói về luật lệ, điều không được phép làm. E.g. You mustn't park here. - need not = needn't thường dùng để diễn tả sự không cần thiết làm điều gì đó. E.g. You needn't go there with me if you don't want to 5. should - had better - ought to - Dùng để đưa ra lời khuyên. E.g. You should study harder because the exam is coming soon. đưa ra lời khuyên chung ro chung, diễn đạt quan điểm cá nhân You ought to pass the exam if you want to graduate. nói về một nhiệm vụ, mang tính chất