PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text BÀI 2. QUÁ TRÌNH TRUYỀN ĐẠT THÔNG TIN DI TRUYỀN TỪ GENE TỚI PROTEIN - Đáp án.pdf


D. Chỉ diễn ra trên mạch gốc của từng gen riêng rẽ. Câu 10. Đáp án D. - Cả quá trình phiên mã và tái bản DNA đều có các đặc điểm chung là: Đều diễn ra theo nguyên tắc bổ sung; mạch mới được kéo dài theo chiều từ 5' đến 3'; đều sử dụng nguyên liệu là các nucleotidetự do. - Quá trình tái bản DNA diễn ra trên toàn bộ phân tử DNA còn quá trình phiên mã chỉ diễn ra ở từng gen, trên mạch gốc của gen. Câu 11. Phân tích vật chất di truyền của một chủng gây bệnh cúm ở gà thì thấy rằng vật chất di truyền của nó là một phân tử Nucleid acidđược cấu tạo bởi 4 loại đơn phân với tỷ lệ mỗi loại là 16%A, 24%U, 25%G, 35%c. Loại vật chất di truyền của chủng gây bệnh này là A. DNA mạch kép. B. DNA mạch đơn. C. RNA mạch đơn. D. RNA mạch kép. Câu 11. Đáp án C. - Nucleid acidcó 2 loại là DNA và RNA. Phân tử Nucleid acidnày được cấu tạo bởi 4 loại đơn phân là A, U, G, C chứng tỏ nó là RNA chứ không phải là DNA. - Ở phân tử RNA này, số lượng nucleotide loại A không bằng số lượng nucleotide loại U và số lượng nucleotide loại G không bằng số lượng nucleotide loại C chứng tỏ phân tử RNA này có cấu trúc mạch đơn. Câu 12: 187827 Có bao nhiêu đặc điểm sau đây là điểm khác biệt giữa cấu tạo của DNA với cấu tạo của tRNA? I. DNA có cấu tạo hai mạch còn tRNA có cấu trúc một mạch. II. DNA có cấu tạo theo nguyên tắc bổ sung còn tRNA thì không. III. Đơn phân của DNA có đường kính và thành phần bazo khác với đơn phân của tRNA. IV. DNA có khối lượng và kích thước lớn hơn tRNA. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 12: Có 3 phát biểu đúng, đó là I, III và IV. → Đáp án C. I đúng. Vì DNA có cấu tạo hai mạch, xoắn song song và ngược chiều nhau. tRNA có cấu trúc một mạch, có một số đoạn bắt cặp bổ sung. II sai. Phân tử tRNA có cấu trúc ba thuỳ, một số đoạn bắt cặp bổ sung A-U, G-X. III đúng. Đơn phân của DNA có cấu tạo từ đường Deoxyribose và các cặp bazo nito là A, T, G, C . Đơn phân của tRNA có cấu tạo từ đường ribozo và các bazo nito là A, U, G, X. IV đúng. DNA có khối lượng và kích thước lớn hơn tRNA. Câu 13. Khi nói về đặc điểm của mã di truyền, kết luận nào sau đây sai? A. Mã di truyền được đọc từ một điểm xác định, theo từng bộ ba theo chiều từ 3’ đến 5’ trên mRNA. B. Mã di truyền có tính phổ biến, tức là tất cả các loài đều có chung một bộ mã di truyền, trừ một vài ngoại lệ. C. Mã di truyền có tính thoái hoá, tức là nhiều bộ ba khác nhau cùng xác định một loại amino acid, trừ AUG và UGG. D. Mã di truyền có tính đặc hiệu, tức là một bộ ba chỉ mã hoá cho một loại amino acid. Câu 13. Đáp án A. - Trong các đáp án nêu trên thì đáp án A có nội dung không đúng : vì mã di truyền được đọc theo chiều từ 5’ đến 3’ chứ không phải là từ 3’ đến 5’. Các đáp án còn lại đều là đặc điểm của mã di truyền. Câu 14. Trong các bộ ba nucleotide được liệt kê dưới đây, có bao nhiêu bộ ba nucleotide không có bộ ba đối mã (anticôdon) trên các phân tử tRNA. (1) 5’AUU3’. (2) 5’UAA3’ (3) 5’AUC3’ (4) 5’UAG3’ (5) 5’UGA3’ (6) 5’UGG3’ A. 2. B. 3. C. 5. D. 4. Câu 14. Có 3 phát biểu đúng là (2), (4) và (5). → Đáp án B. Bộ ba chắc chắn không có bộ ba đối mã trên tRNA đó chính là các bộ ba kết thúc trên phân tử mRNA. Trên mRNA bộ ba có chiều 5' → 3': các bộ ba kết thúc: UAA, UAG, UGA.
Câu 15. Trong quá trình dịch mã, khi ribosome cuối cùng của polyribosome tiếp xúc với codon kết thúc trên mRNA thì sự kiện nào sau đây sẽ xảy ra ngay sau đó? A. Quá trình dịch mã của các polyribosome này kết thúc. B. Các ribosome ngừng tổng hợp protein và tự phân huỷ. C. Ribosome này tách ra khỏi mRNA nhưng các ribosome khác của polyribosome vẫn tiếp tục dịch mã. D. Chỉ có một số ribosome ngừng dịch mã, các ribosome khác vẫn tiến hành dịch mã trên mRNA này. Câu 15. Đáp án A. Trong quá trình dịch mã, trên mỗi mRNA thường có một số ribosome cùng hoạt động phiên mã, được gọi là polyribosome. Khi ribosome cuối cùng của polyribosome tiếp xúc với codon kết thúc trên mRNA thì quá trình dịch mã của các ribosome dừng lại, sau đó các ribosome sẽ rời khỏi mRNA và tách đôi trở lại thành hai tiểu đơn vị và sẵn sàng cho một đợt dịch mã mới. khi ribosome cuối cùng của polyribosome tiếp xúc với codon kết thúc trên mRNA thì lúc này trên mRNA không còn ribosome nên không có ribosome nào có thể dịch mã nữa. Câu 16. Khi nói về cơ chế di truyền ở sinh vật nhân sơ, xét các bước sau đây: I. RNA polymerase bám vào vị trí đặc hiệu trên vùng điều hoà của gen để khởi đầu phiên mã. II. mRNA sau khi được tạo ra thì trực tiếp được dùng làm khuôn để tổng hợp prôtêin III. Khi RNA polymerase di chuyển đến cuối gen, gặp tín hiệu kết thúc thì dừng quá trình phiên mã. IV. RNA polymerase trượt dọc trên mạch mang mã gốc của gen có chiều 3' - 5'. Trình tự diễn ra trong quá trình phiên mã là A. I. → II. → III. → IV. B. I. → IV. → III. → II C. II. → III. → I. → IV. D. III. → I. → IV. → II. Câu 16. Đáp án B. Câu 17. Khi nói về quá trình phiên mã, có bao nhiêu phát biểu sau đây sai? I. Quá trình phiên mã diễn ra theo nguyên tắc bán bảo tồn. II. Enzyme RNApolymerase chỉ sử dụng mạch 5’-3’ làm mạch khuôn. III. 1 gen phiên mã 100 lần sẽ tổng hợp được 100 phân tử RNA. IV. Quá trình phiên mã sử dụng gen làm khuôn mẫu. A. 1. B. 3. C. 4. D. 2. Câu 17. Có 2 phát biểu đúng là I, II. → Đáp án D. I sai. Vì quá trình phiên mã diễn ra theo nguyên tắc bổ sung. II sai. Vì Enzyme RNApolymerase chỉ sử dụng mạch 3’-5’ làm mạch khuôn Câu 18. Có bao nhiêu phát biểu sau đây sai? I. Sản phẩm của gen có thể là RNA hoặc chuỗi polipeptit. II. Nếu vùng điều hòa của gen bị đột biến thì có thể làm cho gen mất khả năng phiên mã. III. Từ 2 loại nucleotideA và U, có thể tạo ra 8 codon mã hóa các amino acid. IV. Cơ thể mang alen đột biến luôn bị ảnh hưởng nghiêm trọng về sức sống và sinh sản. A. 3. B. 2. C. 4. D. 1. Câu 18. Có 2 phát biểu sai, đó là III và IV. → Đáp án B. - Gen là một đoạn của phân tử DNA, sản phẩm của gen có thể là RNA hoặc một chuỗi polypeptide - Gen có 3 vùng, trong đó vùng điều hòa có chức năng mở đầu và kiểm soát phiên mã. Do đó, nếu vùng điều hòa của gen bị đột biến thì có thể sẽ làm cho vùng điều hòa mất khả năng khởi đầu phiên mã, khi đó thì gen không được phiên mã. - Từ 2 loại Nu A và U có thể tạo ra 8 bộ ba nhưng chỉ có 7 bộ ba mã hóa aa. Do bộ ba UAA là bộ ba kết thúc. - Cơ thể mang alen đột biến sẽ có hại cho thể đột biến khi biểu hiện thành kiểu hình. Nó không luôn luôn gây hại cho cơ thể về sức sống và sinh sản Câu 19. Khi nói về các phân tử RNA ở trong tế bào sinh dưỡng ở người, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Trong 3 loại RNA thì rRNA bền vững nhất, mRNA đa dạng nhất. II. Có cấu trúc 1 mạch. III. Trong 3 loại RNA thì chỉ tRNA mới có liên kết hiđrô giữa các nitrogenous base. IV. Tất cả RNA đều chỉ được tổng hợp trong nhân rồi đưa ra tế bào chất để tham gia quá trình dịch mã.
A. 1. B. 4. C. 2. D. 3. Câu 19. Có 2 phát biểu đúng là I và II. → Đáp án C. I đúng. Vì rRNA bền vững nhất, có nhiều liên kết hydrogen trong phân tử. mRNA chứa trình tự mã hóa cho các loại polypeptide khác nhau nên đa dạng nhất. II đúng. Vì RNA ở người có cấu trúc một mạch. III sai. Vì rRNA cũng có liên kết hydrogen giữa các nitrogenous base. IV sai. Vì RNA do gen nằm trong tế bào chất tổng hợp thì không được tổng hợp trong nhân. Câu 20. Có bao nhiêu triplet sau đây quy định codon mã hóa amino acid? I. 3’AGG5’. II. 3’ACT5’. III. 3’TTG5’. IV. 3’ACG5’. V. 3’ATT5’. VI. 3’ATC5’. A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Câu 20. Có 3 trường hợp, đó là I, III và IV. → Đáp án B. Codon làm nhiệm vụ kết thúc dịch mã 5’UAA3’ 5’UAG3’ 5’UGA3’ Triplet tương ứng là 3’ATT5’ 3’ATC5’ 3’ACT5’ Như vậy, các triplet quy định codon mã hóa amino acid là 3’AGG5’; 3’TTG5’; 3’ACG5’. Câu 21. Khi nói về cơ chế di truyền và biến dị ở cấp độ phân tử, có bao nhiêu phát biểu nào sau đây sai? I. Quá trình nhân đôi DNA ở tế bào sinh vật nhân sơ, sinh vật nhân thực đều không theo nguyên tắc bán bảo tồn. II. Ở tế bào động vật, gen nằm trong nhân tế bào hoặc trong ti thể. III. Ở tế bào thực vật, gen nằm trong nhân tế bào hoặc trong lục lạp, hoặc trong ti thể. IV. Trong quá trình phiên mã, A của gen liên kết bổ sung với loại nucleotide U ở môi trường nội bào. A. 2. B. 3. C. 1. D. 4. Câu 21. Chỉ có phát biểu I sai. → Đáp án C. I sai. Vì DNA nhân đôi theo nguyên tắc bán bảo tồn Câu 22: Khi nói về cơ chế di truyền ở cấp phân tử, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Ở tất cả các loài sinh vật, loại phân tử có cấu trúc hai mạch xoắn kép là DNA. II. Quá trình nhân đôi DNA diễn ra trên cả 2 mạch, còn phiên mã chỉ diễn ra trên mạch gốc của gen. III. Ở sinh vật nhân thực, sự nhân đôi DNA xảy ra ở nhiều điểm trong mỗi phân tử DNA tạo ra nhiều đơn vị tái bản. IV. Thông tin di truyền trong DNA được truyền từ tế bào này sang tế bào khác nhờ cơ chế nhân đôi DNA và phiên mã. A. 1. B. 3. C. 2. D. 4. Câu 22. Có 3 phát biểu đúng, đó là I, II và III. → Đáp án B. IV sai.Vì thông tin di truyền trong DNA được truyền từ tế bào này sang tế bào khác nhờ cơ chế nhân đôi DNA. Câu 23. Có bao nhiêu sự kiện sau đây xảy ra trong điều hòa hoạt động của operon Lac khi môi trường có lactose? I. Gen điều hòa tổng hợp prôtêin ức chế. II. Prôtêin ức chế không liên kết vào vùng vận hành. III. Nhóm gen cấu trúc (Z,Y,A) thực hiện phiên mã. IV. Lactose bị phân giải, cung cấp năng lượng cho tế bào. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 23. Cả 4 phát biểu đúng là. → Đáp án D. Khi môi trường có lactose Gen điều hoà vẫn tổng hợp protein ức chế Protein ức chế liên kết lactose → không liên kết vào vùng vận hành Nhóm gen cấu trúc (Z, Y, A) thực hiện phiên mã. Lactose bị phân giải, cung cấp năng lượng cho tế bào. Câu 24. Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng? I. Một amino acid có thể được mã hóa bởi một hoặc một số bộ ba khác nhau.

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.