Nội dung text ĐỀ HÓA SỐ 15 - BÁM SÁT ĐỀ MINH HỌA 2025 - HÓA 12.docx
4 B. Số oxi hoá của nguyên tử trung tâm là +2 . C. Số liên kết cho - nhận giữa phối tử và nguyên tử trung tâm cũng là hoá trị phổ biến của đồng. D. Mỗi phân tử nước chỉ sử dụng 1 cặp electron chưa liên kết của nó để tạo liên kết cho - nhận với cation Cu 2+ . Câu 13 Một vết nứt đường ray tàu hoả có thể this 8,96 cm 3 . Người ta dùng hỗn hợp Tecmit ( Al; Fe 2 O 3 theo tỉ lệ mol tương ứng 2:1) để hàn vết nứt trên. Biết lượng Fe cần hàn cho vết nứt bằng 79% lượng Fe sinh ra trong phản ứng nhiệt nhôm và giả thiết chỉ xảy ra phản ứng khử Fe 2 O 3 thành Fe với hiệu suất 96%. Khối lượng riêng của sắt 7,9 g/cm 3 . Khối lượng của hỗn hợp Tecmit tối thiểu cần dùng là A. 129,600 g. B. 106,600 g. C. 178,300 g. D. 102,384 g. Câu 14. Hòa tan 9,14 gam hợp kim Cu, Mg, Al bằng một lượng vừa đủ dung dịch HCl thu được 8,6765 lít khí X (đktc) và 2,54 gam chất rắn Y và dung dịch Z. Cô cạn dung dịch Z thu được m gam muối. Giá trị của m là A. 19,025. B. 21,565. C. 31,45. D. 33,99. Câu 15. Phát biểu nào sau đây đúng? Trong mạng tinh thể kim loại, liên kết kim loại được hình thành do A. sự góp chung electron của các nguyên tử kim loại cạnh nhau. B. lực hút tĩnh điện giữa các electron hóa trị ở các nút mạng với các ion dương kim loại chuyển động tự do. C. lực hút tĩnh điện giữa các electron hóa trị tự do với các ion dương kim loại chuyển động tự do trong toàn bộ mạng tinh thể. D. lực hút tĩnh điện giữa các electron hóa trị tự do với các ion dương kim loại ở các nút mạng. Câu 16. Hiện tượng xảy ra khi thêm từ từ cho đến dư dung dịch ammonia vào ống nghiệm chứa dung dịch copper(II) sulfate là xuất hiện kết tủa màu xanh nhạt, lượng kết tủa tăng dần đến không đổi. Sau đó, kết tủa tan dần đến hết, dung dịch từ màu xanh nhạt chuyển sang màu xanh lam. Dung dịch copper(II) sulfate có màu xanh do Cu 2+ tạo phức chất aqua với nước. Phản ứng nào là phản ứng tạo phức aqua của thí nghiệm trên. A. Cu 2+ (aq) + 6H 2 O(l) ⟶ [Cu(OH 2 ) 6 ] 2+ (aq) B. Cu 2+ (aq) +6H 2 O(l) ⟶ [Cu(OH 2 ) 4 ] 2+ (aq) C. Cu 2+ (aq) + 2H 2 O(l) ⟶ [Cu(OH 2 ) 2 ] 2+ (aq) D. Cu 2+ (aq) + 6H 2 O(l) ⟶ [Cu(OH 2 ) 6 ] 2+ (s) Câu 17. Nhỏ vài giọt dung dịch NH 3 vào dung dịch CuSO 4 loãng thấy xuất hiện kết tủa màu xanh nhạt, chứng tỏ phức chất [Cu(OH) 2 (H 2 O) 4 ] đã được tạo thành. Tiếp tục nhỏ vào ống nghiệm dung dịch NH 3 đến dư thấy kết tủa tan, đồng thời dung dịch chuyển sang màu xanh lam, chứng tỏ phức chát [Cu(NH 3 ) 4 (H 2 O) 2 ] 2+ đã được tạo thành. Dấu hiệu của phản ứng tạo phức trên dựa vào: A. Sự biến đổi màu sắc. B. Sự biến đổi màu sắc và sự hòa tan