Nội dung text Đề thi thử TN THPT 2025 - Cấu trúc mới - Môn Hóa Học - Đề 30 - File word có lời giải.docx
ĐỀ THI THỬ CHUẨN CẤU TRÚC MINH HỌA ĐỀ 30 (Đề thi có 04 trang) KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2025 MÔN: HÓA HỌC Thời gian làm bài 50 phút; không kể thời gian phát đề Họ, tên thí sinh: ..................................................................... Số báo danh: .......................................................................... Cho biết nguyên tử khối: H = 1, C = 12, N = 14, O = 16, Na = 23, Mg = 24, Al = 27, S = 32, K = 39, Ca = 40, Fe = 56, Cu = 64, Zn = 65, Ag = 108. PHẦN I. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18 . Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1. Phèn chua có công thức hóa học: K 2 SO 4 .X 2 (SO 4 ) 3 .24H 2 O. Kim loại X là A. Al. B. Fe. C. Cr. D. Mg. Câu 2. Chất nào sau đây không tạo kết tủa khi tác dụng với dung dịch Na 3 PO 4 ? A. CaCl 2 B. Mg(HCO 3 ) 2 C. AgNO 3 D. HCl Câu 3. Chất nào sau đây có thể tham gia phản ứng trùng hợp? A. hexamethylenediamine. B. glycerol. C. ethylene glycol. D. acrylonitrile. Câu 4. Phát biểu nào sau đây là đúng ? A. Ở điều kiện thích hợp, tristearin tham gia phản ứng cộng H 2 . B. Glutamic acid là thuốc hỗ trợ thần kinh, methionine là thuốc bổ gan. C. Muối monosodium glutamate được ứng dụng làm chất điều vị (MSG: mì chính (bột ngọt)). D. Poly(vinyl chlorde) được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng. Câu 5. Cho dung dịch FeCl 3 vào dung dịch chất X, thu được kết tủa không tan trong hydrochloric acid. Chất X có công thức là A. H 2 SO 4 (loãng). B. CuCl 2 . C. NaOH. D. AgNO 3 . Câu 6. Thực hiện phép đo pH với dung dịch CH 3 CH 2 NH 2 x (mol/L) thu được giá trị pH = 11,5. Biết rằng hằng số phân li base của CH 3 CH 2 NH 2 , K b =10 -3.36 . Giá trị của x gần nhất với giá trị nào dưới đây? A. 0,024M. B. 0,026M. C. 0,022M. D. 0,028M. Câu 7. Cho các chất: ethyl acetate, aniline, methyl aminoacetate, glycin, tripalmitin. Số chất tác dụng được với dung dịch NaOH là A. 2. B. 4. C. 3. D. 5. Câu 8. Biết X là ester có công thức phân tử là C 4 H n O 2 . Thực hiện dãy chuyển hóa 0 33AgNO/NHNaOH,tNaOH 232XYZCHONa . Ester X có công thức cấu tạo là A. CH 2 =CHCOOC H3 . B. CH 3 COOCH=CH 2 . C. HCOOC 3 H 7 . D. HCOOCH=CH –CH 3 . Câu 9. Hoà tan muối CoCl 2 vào nước, thu được dung dịch X có màu xanh. Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Dung dịch X chỉ gồm các ion Co 2+ , Cl - và phân tử H 2 O. B. Dung dịch X có không khả năng dẫn điện. C. Trong dung dịch X có phức bát diện [Co(OH 2 )] 2+ màu xanh. D. Dung dịch X phản ứng được với dung dịch sodium chloride. Câu 10. Cho các phát biểu sau: (1) Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch Ca(HCO 3 ) 2 thì thu được kết tủa. (2) Hỗn hợp gồm BaCl 2 và NaHCO 3 (1: 1 ) cho vào dung dịch NaOH dư thì thu được dung dịch trong suốt (3) Muối FeSO 4 được dùng làm chất diệt sâu bọ có hại cho thực vật.
Câu 15 . Chất nào sau đây là thành phần chính của chất giặt rửa tổng hợp? A. C 3 H 5 (OH) 3 . B. CH 3 [CH 2 ] 14 COONa. C. CH 3 [CH 2 ] 16 COOK. D. CH 3 [CH 2 ] 11 C 6 H 4 SO 3 Na. Câu 16. Cho sơ đồ chuyển hóa: X (C 10 H 16 O 7 N 2 ) NaOHdö Y HCldö Z Biết X là dipeptide của một α- amino acid T có cấu tạo không phân nhánh; mỗi mũi tên ứng với một phương trình hóa học của phản ứng giữa hai chất tương ứng. Phát biểu nào sau đây đúng? A. X tác dụng tối đa với dung dịch NaOH theo tỉ lệ 4:1. B. Chất Y có một nguyên tử sodium trong phân tử. C. Phần trăm khối lượng của nguyên tố chlorine trong phân tử chất Z chiếm 19,452%. D. Ở điều kiện thường, chất T dễ tan trong nước và có nhiệt độ nóng chảy cao. Câu 17. Chất nào sau đây tác dụng với dung dịch NaHCO 3 sinh ra khí CO 2 ? A. HCl. B. Na 2 SO 4 . C. K 2 SO 4 . D. KNO 3 . Câu 18. Cho các cặp oxi hoá - khử và thế điện cực chuẩn tương ứng: Cặp oxi hóa – khử 2H + /H 2 Cu 2+ /Cu Fe 2+ /Fe Ag + /Ag Thế điện cực chuẩn (V) 0,00 +0,34 -0,44 +0,799 Khi điện phân dung dịch chứa đồng thời bốn loại cation trên với nồng độ mol bằng nhau, cation bị điện phân đầu tiên ở cathode là A. Cu 2+ . B. Ag + . C. H + . D. Fe 2+ . PHẦN II. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1. Cho R thuộc nhóm IVA trong bảng tuần hoàn (thuộc chu kì nhỏ). Oxide cao nhất của R là một chất khí có mặt trong không khí. Trong oxide cao nhất thì phần trăm O gấp 2,622 lần phần trăm của R về khối lượng. Cho chuỗi phản ứng sau đây: oxide cao nhất của R 2M(OH) MCO 3 (kết tủa màu trắng) 2oxidecaonhátRHO M(HRO 3 ) 2 . Cho biết kim loại M là trong hai nguyên tố có trong thành phân chính của đất đèn. Cho các phát biểu sau: a. Khối lượng nguyên tử của R là 12 amu. b. Hydroxide ứng với oxide cao nhất của R có dạng HRO 3 va có tính acid. c. Kim loại M là Barium. c. Hợp chất MCO 3 là thành phần chính của đá phấn. Câu 2. Nhựa Y là một loại polymer có độ bền cơ học cao. Đặc điểm nhận dạng của nhựa Y là những sản phẩm nhựa màu trắng trong suốt, không màu, không mùi, không vị và không độc. Nhựa Y được điều chế từ hydrocarbon X. X là một hydrocarbon mạch hở trong phân tử chỉ có liên kết đơn hoặc liên kết đôi, phương trình nhiệt hóa học của phản ứng cháy của X như sau: n2n22k222 3n1k CHOnCO(n1k)HOH1852kJ 2 Trong đó n là số nguyên tử carbon và k là số liên kết đôi C=C trong X. Bảng năng lượng các liên kết như sau: Liên kết O= O H-O C-H C= O C= C C-C Năng lượng liên kết (kJ/mol) 498 467 413 799 611 414 Cho các phát biểu sau: a. Trong X sẽ có một liên kết π.
b. Công thức cấu tạo của X là CH 3 -CH=CH 2 . c. Nhựa Y là nhựa PE. d. Nếu dùng 60 kg hydrocarbon X để thu được nhựa Y với hiệu suất 60% thì sẽ thu được 36 kg nhựa. Câu 3. Các vụ hỏa hoạn ở các chung cư và nhà cao tầng hiện đang xảy ra liên tục với quy mô và mức độ tổn thất ngày càng cao. Các nạn nhân bị tử vong trong các vụ hỏa hoạn có thể do ngạt khí, bỏng nhiệt, nhảy từ trên cao xuống đất, bị vật nặng đè, giẫm đạp, ... và số người chết thường không tập trung nhiều ở tâm đám cháy mà thường tập trung nhiều ở những nơi tích tụ khói hoặc có luồng khói đi qua. Khói từ đám cháy chứa các khí độc như carbon monoxide (CO), hydrogen cyanide (HCN) và các khí gây kích ứng khác. Cho các phát biểu sau : a. Nguyên nhân chủ yếu gây tử vong trong các vụ hỏa hoạn là khí CO vì CO sẽ liên kết với hemoglobin tạo thành HbCO, làm Hb không thể vận chuyển oxygen nên sẽ gây ngạt thở. b. Khi xảy ra cháy thì cần đi khom người và dùng khăn ướt bịt mũi do khói từ đám cháy sẽ bốc lên trên. c. Một trong những biện pháp chữa cháy thường dùng là sử dụng khí CO 2 được sinh ra từ phản ứng nhiệt phân bột rắn chứa NaHCO 3 theo phương trình: 2NaHCO 3 → Na 2 CO 3 + CO 2 ↑ + H₂O Để thu được 4,958 L CO 2 (đkc) thì sẽ cần 33,6 gam khối lượng bột rắn (chứa 80% NaHCO 3 , còn lại là chất trơ). Cho rằng phản ứng nhiệt phân xảy ra hoàn toàn. d. Để xác định thành phần của khí trong đám cháy, người ta đã tiến hành phân tích nhanh 7,437 lít hỗn hợp khí được thu thập từ đám cháy (coi rằng chỉ chứa N 2 , O 2 , CO 2 , CO) và tiến hành các thí nghiệm sau: Thí nghiệm 1: Cho hỗn hợp khí qua phosphorus dư thấy khối lượng chất rắn sau phản ứng tăng 1,44 gam. Dẫn khí thoát ra qua CuO dư nung nóng, thu được 0,0192 gam Cu. Thí nghiệm 2: Cho hỗn hợp qua dung dịch Ca(OH) 2 dư, thu được 0,3 gam kết tủa. Xác định thành phần % về thể tích của mỗi khí có trong đám cháy. Kết quả phân tích cho thấy cả khí CO, CO 2 đều vượt mức nguy hiểm. Bảng thành phần các khí như sau: Chất khí Thành phần % về thể tích trong khí Tác hại với người O 2 12% Nguy hiểm CO 2 0,50% Nguy hiểm CO 0,066% Nguy hiểm Câu 4. Cho cơ chế phản ứng của urea với kiềm như sau: NH 2NH 2 O OH -H-OHHONH 2 O + NH 3 Đồng thời người ta có thể chuyển nhóm -CONH 2 thành nhóm amine bậc I bằng cách dùng Br 2 /NaOH gọi là chuyển vị Hofman (đặt theo tên của nhà Hóa học A.W. Hofmann). Từ các protein thực vật người ta tách ra được một chất Y có công thức C 5 H 10 O 3 N 2 . Kết quả nghiên cứu chứng tỏ rằng Y có một nhóm amino. Đun nóng Y với kiềm thì giải phóng NH 3 đồng thời tạo thành α-acid amin X (theo cơ chế như urea). Cho biết X có 1 nhóm amino, có tỷ khối so với Ne là 14,7. Thực hiện chuyển vị Hofman Y thì thu được α,γ-diaminobutyric acid. Cho các phát biểu sau: a. Công thức cấu tạo của α,γ-diaminobutyric acid là H 2 N-CH 2 -CH 2 -CH(NH 2 )-COOH.