PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text GV - END-OF-TERM 2 TEST.docx

END-OF-TERM 2 TEST Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions. 1. A. choose B. change C. chemist D. watched Kiến thức về phát âm * Xét các đáp án: A. choose /t∫u:z/ B. change /t∫eɪndʒ/ C. chemist /'kemɪst/ D. watched /wɒt∫/ => Phần gạch chân ở câu C được phát âm là /k/. Các đáp án còn lại được phát âm là /t∫/. 2. A. findings B. roofs C. chips D. books Kiến thức về phát âm * Xét các đáp án: A. findings /'faɪndɪηz/ B. roofs /ru:fs/ C. chips / t∫ɪps/ D. books /bʊk/ => Phần gạch chân ở câu A được phát âm là /z/. Các đáp án còn lại được phát âm là /s/. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions. 3. A. provide B. private C. arrange D. advise Kiến thức về phát âm * Xét các đáp án: A. provide /prə'vaɪd/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc, trọng âm không rơi vào nguyên âm /ə/ và trọng âm rơi vào nguyên âm đôi /ai/. B. private /'praɪvət/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc, trọng âm không rơi vào nguyên âm /ə/ và trọng âm rơi vào nguyên âm đôi /ai/. C. arrange /ə'reɪndʒ/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc, trọng âm không rơi vào nguyên âm /ə/ và trọng âm rơi vào nguyên âm đôi /ei/. D. advise /əd'vaɪz/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc, trọng âm không rơi vào nguyên âm /ə/ và trọng âm rơi vào nguyên âm đôi /ai/. => Đáp án B có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. 4. A. appearance B. mutually C. responsible D. diversity Kiến thức về phát âm
* Xét các đáp án: A. appearance /ə'pɪrəns/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc, hậu tố - ance không ảnh hưởng tới trọng âm của từ và quy tắc trọng âm không rơi vào nguyên âm /ə/. B. mutually /'mju:t∫uəli/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc, đuôi -ly. al,- không ảnh hưởng tới trọng âm của từ và quy tắc trọng âm rơi vào nguyên âm dài /u:/. C. responsible /rɪ'spɑ:nsəbl/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc, đuôi -ible làm trọng âm rơi vào trước âm đó. D. diversity /daɪ'vɜ:səti/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc, đuôi -y làm trọng âm dịch chuyển 3 âm tính từ cuối lên. => Đáp án B có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the following questions. 5. ________ close to extinction, the rhino is once again common in this area. A. Having been hunted B. Having hunted C. Hunting D. Hunted Kiến thức về rút gọn mệnh đề * Ta có: - Theo quy tắc rút gọn mệnh đề cùng chủ ngữ, ta có thể dùng “Having + VPII” để nhấn mạnh thời gian hoặc hành động xảy ra trước - Dựa vào dịch nghĩa, chỗ trống cần điền là dạng bị động. Tạm dịch: Từng bị săn bắt gần đến mức tuyệt chủng, tê giác lại một lần nữa phổ biến ở khu vực này. Do đó, A là đáp án phù hợp. 6. She didn’t make her parents disappointed when graduating from university with good ________. A. qualify B. qualification C. qualified D. qualifier Kiến thức về từ loại * Xét các đáp án: A. qualify /'kwɒlɪfaɪ/ (v): đủ điều kiện, đạt được tiêu chuẩn B. qualification /,kwɒlɪfɪ'keɪ∫n/ (n): trình độ chuyên môn, bằng cấp C. qualified /'kwɒlɪfaɪd/ (a): có trình độ D. qualifier /'kwɑ:lɪfaɪər/ (n): vòng loại * Ta có: - Quy tắc từ loại: theo sau tính từ là danh từ => loại A, C - Dựa vào dịch nghĩa => loại D Tạm dịch: Cô đã không làm bố mẹ thất vọng khi tốt nghiệp đại học loại giỏi. Do đó, B là đáp án phù hợp. 7. ________ right and doing exercises or physical activities are essential to have a healthy life. A. To eat B. Eating C. Eat D. Eaten
Kiến thức về danh động từ Tạm dịch: Ăn uống đúng cách và tập thể dục hoặc hoạt động thể chất là điều cần thiết để có một cuộc sống khỏe mạnh. * Ta có: - Khi có từ "and" thì hai vế phải cân nhau => cần một danh động từ V_ing để song song với "doing" Do đó, B là đáp án phù hợp. 8. With so many areas of woodland being cut down, a lot of wildlife is losing its natural ________. A. inhabit B. inhabitant C. inhabitable D. habitat Kiến thức về từ loại * Xét các đáp án: A. inhabit /ɪn'hæbit/ (v): sinh sống B. inhabitant /ɪn'hæbɪtənt/ (n): cư dân C. inhabitable /ɪn'hæbɪtəbl/ (a): có thể ở được D. habitat /'hæbɪtæt/ (n): môi trường sống * Ta có: - Quy tắc từ loại: theo sau tính từ là danh từ => loại A, C - Dựa vào dịch nghĩa => loại B Tạm dịch: Với rất nhiều diện tích rừng bị đốn hạ, rất nhiều động vật hoang dã đang mất đi môi trường sống tự nhiên. Do đó, D là đáp án phù hợp. 9. September 2nd is a ________ day of Viet Nam because it is Vietnamese Independence Day. A. historic B. historical C. history D. historian Kiến thức về từ loại * Xét các đáp án: A. historic /hɪ'stɒrɪk/ (a): có tính lịch sử (thường được dùng để miêu tả cái gì đó rất quan trọng đến độ người ta phải ghi nhớ nó) B. historical /hɪ'stɒrɪkl/ (a): thuộc lịch sử (thường mô tả cái gì đó liên quan đến quá khứ hoặc việc nghiên cứu lịch sử hay cái gì đó được thực hiện ở quá khứ) C. history /'hɪstri/ (n): lịch sử D. historian /hɪ'stɔ:riən/ (n): nhà sử học * Ta có: - Quy tắc từ loại: đứng trước danh từ là tính từ => loại C, D - Dựa vào dịch nghĩa => loại B Tạm dịch: Ngày 2 tháng 9 là ngày lịch sử của Việt Nam vì đó là ngày Quốc khánh Việt Nam. Do đó, A là đáp án phù hợp. 10. It ________ last Sunday ________ she came here and brought a dog with her. I'm sure!
A. is/that B. was/which C. is/when D. was/that Kiến thức về câu chẻ * Ta có: - Cấu trúc câu chẻ: It is/was + thành phần nhấn mạnh + that/ who + ... => theo sự phối thì quá khứ với vế sau, loại A, C - Không dùng "which" trong cấu trúc câu chẻ => loại B Tạm dịch: Đó là vào Chủ nhật tuần trước, cô ấy đến đây và mang theo một con chó. Tôi chắc chắn! Do đó, D là đáp án phù hợp. 11. The teacher was so angry because a student ________ interrupted him during the lesson. A. continue B. continual C. continually D. continuation Kiến thức về từ loại * Xét các đáp án: A. continue /kən'tɪnju:/ (v): tiếp tục B. continual /kən'tɪnjuəl/ (a): lặp đi lặp lại dẫn đến khó chịu C. continually /kən'tɪnjuəli/ (adv): một cách liên tục D. continuation /kən,tɪnju'eɪ∫n/ (n): sự tiếp tục * Ta có: - Quy tắc từ loại: đứng trước tính từ là trạng từ Tạm dịch: Giáo viên đã rất tức giận vì một học sinh liên tục ngắt lời anh ấy trong giờ học. Do đó, C là đáp án phù hợp. 12. One of the ________ of working here is that everyone is enthusiastic and friendly. A. disadvantages B. kindness C. strangers D. beauties Kiến thức về từ vựng * Xét các đáp án: A. disadvantage /,dɪsəd'vɑ:ntɪdʒ/ (n): sự bất lợi, nhược điểm B. kindness /'kaɪndnəs/ (n): sự tốt bụng C. stranger /'streɪndʒər/ (n): người lạ D. beauty /'bju:ti/ (n): sắc đẹp; điểm hay, sự hấp dẫn Tạm dịch: Một trong những điểm hay khi làm việc ở đây là mọi người đều nhiệt tình và thân thiện. Do đó, D là đáp án phù hợp. 13. I haven't seen my brother since he ________ for Ho Chi Minh City 2 years ago. A. left B. leaves C. would leave D. had left Kiến thức về sự phối thì * Ta có: - Cấu trúc sự phối thì với "since" mang nghĩa "từ khi": S + V (hiện tại hoàn thành) + since + V (quá khứ đơn)

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.