Nội dung text Chủ đề 1. ETHYLIC ALCOHOL (FILE GV).doc
Chủ đề 1: ETHYLIC ALCOHOL (FILE GV) 2 A. HỆ THỐNG LÝ THUYẾT 2 B. HỆ THỐNG BÀI TẬP 4 PHẦN 1: BÀI TẬP TỰ LUẬN 4 Dạng 1: Đặc điểm cấu tạo, tính chất vật lí ethylic alcohol, độ cồn. 4 Dạng 2: Tính chất hóa học 6 Dạng 2.1. Giải thích hiện tượng, xác định chất 6 Dạng 2.2. Viết phương trình phản ứng 8 Dạng 3: Điều chế, ứng dụng, tác hại của ethylic alcohol. 9 Dạng 4: Bài toán tính năng lượng đốt cháy ethylic alcohol. 11 Dạng 5: Bài toán sản xuất ethylic alcohol: độ rượu, hiệu suất phản ứng,… 12 PHẦN 2: BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN 16 MỨC ĐỘ 1 : BIẾT 16 MỨC ĐỘ 2 : HIỂU 17 MỨC ĐỘ 3,4: VẬN DỤNG – VẬN DỤNG CAO 18 PHẦN 3: BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI 24 PHẦN 4: BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM TRẢ LỜI NGẮN 26 Chủ đề 1: ETHYLIC ALCOHOL (FILE GV) A. HỆ THỐNG LÝ THUYẾT I. CÔNG THỨC VÀ ĐẶC ĐIỂM CẤU TẠO Mô hình phân tử ethanol - Công thức phân tử: C 2 H 6 O - Công thức cấu tạo: => Ethylic alcohol (ethanol) là hợp chất hữu cơ có nhóm -OH => đây là nhóm nguyên tử gây nên tính chất đặc trưng của ethylic alcohol. II. TÍNH CHẤT VẬT LÍ - Ethylic alcohol là chất lỏng, không màu, có mùi đặc trưng,vị cay, sôi 78,3 o C, tan vô hạn trong nước, hòa tan nhiều chất như iodine (I 2 ), benzene,... - Độ cồn là số mililít ethylic alcohol nguyên chất có trong 100mL ở 20 o C => kí hiệu: X o hoặc X% vol. Ví dụ: cồn y tế 70 o có nghĩa là trong 100mL cồn 70 o có chứa 70mL ethylic alcohol nguyên chất và 30mL nước. Cách pha dung dịch ethanol 45 o . Ta thêm nước từ từ vào ống đong có chứa sẵn 45mL ethylic alcohol nguyên chất cho đến khi được 100mL dungdịch rồi khuấy đều.
III. TÍNH CHẤT HÓA HỌC 1.Phản ứng cháy Ethylic alcohol cháy trong không khí tạo CO 2 , H 2 O tỏa nhiều nhiệt, ngọn lửa màu xanh mờ. C 2 H 5 OH + 3O 2 0t 2CO 2 + 3H 2 O Đốt cồn trong đĩa thủy tinh 2.Phản ứng sodium (Natri, Na) 2C 2 H 5 OH + 2Na 2C 2 H 5 ONa + H 2 Trong phản ứng trên nguyên tử H của nhóm -OH đã được thay thế bởi nguyên tử Na => nhóm- OH gây nên tính chất đặc trưng của ethylic alcohol. Na + C 2 H 5 OH IV. ĐIỀU CHẾ 1. Từ tinh bột: lên men các nguyên liệu chứa tinh bột=> phương pháp truyền thống, sản xuất tại nhà (C 6 H 10 O 5 ) n + nH 2 O enzym nC 6 H 12 O 6 tinh bột glucose C 6 H 12 O 6 enzym 2C 2 H 5 OH + 2CO 2 glucose 2.Từ ethylene: Phương pháp này được sử dụng phổ biến trong công nghiệp để điều chế ethanol CH 2 =CH 2 + H 2 O 034HPO,t C 2 H 5 OH V.ỨNG DỤNG Ethylic alcohol là một trong những hóa chất được sử dụng phổ biến trong công nghiệp và đời sống. Một số ứng dụng chính của ethylic alcohol VI. TÁC HẠI CỦA VIỆC LẠM DỤNG RƯỢU BIA VÀ ĐỒ UỐNG CÓ CỒN Hiện nay, có nhiều loại đồ uống chứa cồn như rượu, bia, nước quả lên men,... Sử dụng quá nhiều đồ uống này sẽ tăng nguy cơ bị viêm gan, viêm loét dạ dày, tăng huyết áp, xơ vữa động mạch, gây tổn thương hệ thẩn kinh, rối loạn tâm thần. Việc lạm dụng rượu, bia là một trong các nguyên nhân gây tai nạn giao thông, tai nạn lao động, bạo lực trong các mối quan hệ gia đình và xã hội. B. HỆ THỐNG BÀI TẬP PHẦN 1: BÀI TẬP TỰ LUẬN Dạng 1: Đặc điểm cấu tạo, tính chất vật lí ethylic alcohol, độ cồn.
Câu 1 (SGK-KNTT). Dựa vào mô hình phân tử ethylic alcohol, hãy viết công thức phân tử, công thức cấu tạo thu gọn của ethylic alcohol (ethanol) và so sánh với alkane cùng số nguyên tử carbon về thành phần nguyên tố, nhóm nguyên tử liên kết trực tiếp với nguyên tử carbon. Mô hình phân tử ethanol Hướng dẫn giải -CTPT: C 2 H 6 O. -CTCT thu gọn: CH 3 –CH 2 –OH -So sánh giữa ethylic alcohol và ethane Ethylic alcohol Ethane Số nguyên tử carbon 2 2 Thành phần nguyên tố Có 3 nguyên tố: C, H, O Có 2 nguyên tố: C, H Nhóm nguyên tử liên kết trực tiếp với nguyên tử C Nhóm OH Không có, chỉ có nguyên tử H hoặc nguyên tử C khác liên kết trực tiếp với nguyên tử C Câu 2 (SGK-KNTT). Quan sát các sản phẩm trong đời sống có chứa ethylic elcohol (rượu gạo, cồn y tế, nước rửa tay sát khuẩn,…), em hãy nhận xét trạng thái, màu sắc, mùi, tính tan của ethylic alcohol. Hướng dẫn giải -Trạng thái: Lỏng -Màu sắc: Không màu. -Mùi: Có mùi đặc trưng. -Tính tan: Tan rất tốt trong nước. Câu 3 (SGK-KNTT).Trên nhãn các chai bia, rượu vang, rượu whisky,.. có ghi các giá trị như 4% vol, 14% vol, 40% vol,… các giá trị này có ý nghĩa như thế nào? Hướng dẫn giải -Các giá trị này cho ta biết được nồng độ ethylic alcohol có trong các chai bia, rượu vang, rượu whisky,... -Ví dụ như 4% vol rượu vang cho biết cứ 100 mL rượu vang thì có 4 mL là ethylic alcohol, còn lại là 96 mL các chất khác. Câu 4 (SGK-CTST): Quan sát hình 24.1, hãy nhận xết về công thức cấu tạo của ethylic alcohol Hướng dẫn giải Trong phân tử có 1 nhóm –OH, các liên kết còn lại tương tự alkane. Câu 5 (SGK-CTST): Dựa vào yếu tố nào để biết ethylic alcohol nhẹ hơn nước? Hướng dẫn giải Dựa vào khối lượng riêng của ethylic alcohol là 0,789 g/mL < khối lượng riêng của nước là 1 g/mL Câu 6 (SGK-CTST): Trong quá trình nấu rượu thủ công có công đoạn chưng cất rượu (đun nóng và ngưng tụ để thu được rượu) bằng dụng cụ chuyên dụng. Hãy cho biết quá trình chưng chất rượu nêu trên dựa vào tính chất vật lí nào của ethylic alcohol? Giải thích. Hướng dẫn giải Dựa vào sự khác nhau về nhiệt độ sôi của ethylic acohol và nước. Vì ethylic alcohol sôi ở 78,3 o C. Nên khi chưng cất cùng với nước ethylic alcohol sẽ bay hơi và ngưng tụ trước