Nội dung text CHỦ ĐỀ 13 - BÀI TẬP VỀ SÓNG - GV.docx
- Ánh sáng có bản chất là sóng điện từ. Bước sóng của ánh sáng có tần số f trong chân không c f - Thang sóng điện từ cho biết dãy bước sóng và dãy tần số ứng với các loại bức xạ khác nhau. 4. GIAO THOA SÓNG - Hiện tượng giao thoa sóng là hiện tượng hai sóng kết hợp gặp nhau, tăng cường nhau hoặc làm suy yếu nhau tại một số ví trí trong môi trường. Điều kiện để có giao thoa là phải có sự kết hợp của hai nguồn sóng dao động cùng phương, cùng tần số và có độ lệch pha không đổi theo thời gian. - Trong môi trường truyền sóng, khi hai nguồn dao động cùng pha, những điểm có khoảng cách đến hai nguồn lần lượt là d 1 và d 2 sẽ dao động với biên độ cực đại khi: 21ddk và dao động với biên độ cực tiểu khi 21 1 () 2ddk với k là một số nguyên (0,1,2,...)k - Hiện tượng giao thoa ánh sáng là hiện tượng xuất hiện các vạch sáng (biên độ cực đại) xen kẽ những vạch tối ( biên độ cực tiểu) khi hai sóng ánh sáng kết hợp gặp nhau. - Khoảng cách giữa hai vân sáng ( hoặc hai vân tối) liên tiếp được gọi là khoảng vân, kí hiệu là i D i a Với λ là bước sóng của ánh sáng, a là khoảng cách giữa hai khe, D là khoảng cách từ 2 khe đến màn quan sát. Trên màn quan sát, vị trí vân sáng: sxki Vị trí vân tối: 1 2txki với k là một số nguyên (0,1,2,...)k 5. SÓNG DỪNG - Sự giao thoa của hai sóng kết hợp truyền ngược chiều nhau trên cùng một phương, tạo thành các bụng sóng ( các điểm dao động với biên độ cực đại ) xen kẽ với các nút sóng ( các điểm đứng yên). Bụng sóng và nút sóng xen kẽ và cách đều nhau. Khoảng cách giữa hai nút sóng liên tiếp là 2 . - Vị trí các bụng sóng đối với một đầu cố định của dây: 1 ()(0,1,2,..) 22dkk - Vị trí các nút sóng đối với 1 đầu cố định của dây: (0,1,2,..) 2dkk
Phương pháp giải DẠNG 1: XÁC ĐỊNH CÁC ĐẶC TRƯNG CỦA SÓNG CƠ - Chu kì (T), vận tốc (v), tần số (f), bước sóng (λ) liên hệ với nhau: 11 ;;.;vs fvTv fTft với Δs là quãng đường sóng truyền trong thời gian Δt - Quan sát hình ảnh sóng có n ngọn sóng liên tiếp thì có n - 1 bước sóng. - Số lần nhô lên trên mặt nước là N trong khoảng thời gian t giây thì chu kì t T Nt VÍ DỤ 1. Một vật dao động điều hòa với phương trình x2cos2t 6 (cm). Xác định biên độ, chu kì, tần số và pha ban đầu. Hướng dẫn giải: 2 2;2(/);1();() 226AcmradsfHzrad VÍ DỤ 2: Một sóng cơ truyền trên một sợi dây đàn hồi rất dài. Phương trình sóng tại một điểm trên dây: u = 4cos(20t - .x 3 ) (m).Với x: đo bằng met, t: đo bằng giây. Tìm tốc độ truyền sóng trên sợi dây. Hướng dẫn giải: Từ phương trìn truyền sóng, ta xác định được: 2022 0,1() 202 6(m)3 Ts Tốc độ truyền sóng trên dây là: 6 60/ 0,1vms T VÍ DỤ 3: Tại một điểm trên mặt chất lỏng có một nguồn dao động với tần số 120 Hz, tạo ra sóng ổn định trên mặt chất lỏng. Xét 5 gợn lồi liên tiếp trên một phương truyền sóng, ở về một phía so với nguồn, gợn thứ nhất cách gợn thứ năm 0,5 m. Tốc độ truyền sóng là bao nhiêu? Hướng dẫn giải: 5 gợn lồi liên tiếp: 0,5 (1)0,5(51)0,125 4Lnm