PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text VẬT LÝ 12-HSG 12 - Cụm Kim Thanh - Hải Dương - Phan đề.docx



3 Câu 18. Có 100 g nước chứa trong một cốc nhôm (khối lượng 100 g) được đặt trong một tủ lạnh nhỏ để đông đá. Biết nhiệt dung riêng của nước và của nhôm lần lượt là c 1 = 4200 J/kg.K và c 2 = 880 J/kg.K, nhiệt nóng chảy riêng của nước là λ = 3,36. 10 5 J/kg. Ban đầu nhiệt độ của cốc và nước là 25 ∘ C. Nhiệt lượng cần lấy đi cho quá trình đông đá trên A. 12350 J. B. 42300 J. C. 46300 J. D. 40500 J. Câu 19. Tổng khối lượng của một vận động viên trượt tuyết và tấm ván trượt là 75 kg. Hệ số sát giữa tấm ván trượt và mặt băng là 0,2. Giả sử rằng toàn bộ tuyết bên dưới ván trượt đang ở 0 ∘ C và toàn bộ năng lượng sinh ra (dưới dạng nhiệt) do ma sát được lớp tuyết bên dưới ván hấp thụ. Tuyết dính vào ván trượt cho đến khi tan chảy. Vận động viên này phải trượt đi quãng đường bao xa để có thể làm tan chảy hết khối lượng 1 kg băng. Cho biết nhiệt nóng chảy riêng của băng là λ = 330 kJ/kg. A. 22 km. B. 2,2 km. C. 65 km. D. 165 km. Câu 20. Các bình hình đều đựng cùng một lượng nước. Để cả ba bình vào trong phòng kín. Hỏi sau một tuần bình nào còn ít nước nhất? A. Bình A. B. Bình B. C. Bình C. D. Chưa xác định được. Câu 21: Biết nhiệt dung riêng của nước là c = 4190 J/kg.K và nhiệt hóa hơi của nước là 6 L2,2610J/kg . Để làm cho m200g nước lấy ở 0 1t10C sôi ở 0 2t100C và 10% khối lượng của nó đã hóa hơi khi sôi thì cần cung cấp một nhiệt lượng gần giá trị nào nhất sau đây? A. 169 kJ. B. 121 kJ. C. 189 kJ. D. 212 kJ. Câu 22 :  Một học sinh làm thí nghiệm đo nhiệt hoá hơi riêng của nước. Ấm đun nước học sinh sử dụng có công suất 1500 W. Từ kết quả thí nghiệm, học sinh vẽ được đồ thị quan hệ giữa khối lượng nước trong ấm và thời gian của quá trình hoá hơi của nước như hình bên. Nhiệt hoá hơi riêng của nước mà học sinh này đo được gần đúng bằng A. 623410Jkg,/ B. 611710Jkg,/ C. 2340Jkg/ D. 1170Jkg/ Câu 23: Hình bên là đồ thị phác hoạ sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian trong quá trình chuyển thể từ rắn sang lỏng của chất rắn kết tinh (đường nét liền) và của chất rắn vô định hình (đường nét đứt). Từ đó nhận xét về sự biến đổi nhiệt độ của chất rắn kết tinh và chất rắn vô định hình trong quá trình chuyển thể từ rắn sang lỏng là đúng? Auafbnqadfi2442024hfoquafj57 A. Chất rắn kết tinh: Khi nhiệt độ tăng đến nhiệt độ nóng chảy xác định, chất rắn bắt đầu nóng chảy, trong suốt quá trình này nhiệt độ chất rắn kết tinh không đổi. Sau khi nóng chảy hoàn toàn, lượng nhiệt nhận thêm dùng để tăng nhiệt độ của khối chất lỏng. B. Chất rắn kết tinh: Khi nung nóng liên tục, chất rắn kết tinh chuyển dần sang thể lỏng một cách liên tục, trong quá trình này nhiệt độ tăng liên tục. Chất rắn kết tinh không có nhiệt độ nóng chảy xác định. nqadfi2442 C. Chất rắn vô định hình: Khi nhiệt độ tăng đến nhiệt độ nóng chảy xác định, chất rắn bắt đầu nóng chảy, trong suốt quá trình này nhiệt độ chất rắn vô định hình không đổi. Sau khi nóng chảy hoàn toàn, lượng nhiệt nhận thêm dùng để tăng nhiệt độ của khối chất lỏng. D. Chất rắn kết tinh: Khi nhiệt độ tăng đến nhiệt độ nóng chảy xác định, chất rắn bắt đầu nóng chảy, trong suốt quá trình này nhiệt độ chất rắn kết tinh tăng liên tục. Sau khi nóng chảy hoàn toàn, lượng nhiệt nhận thêm dùng để tăng nhiệt độ của khối chất lỏng. Câu 24: Đồ thị minh hoạ sự thay đổi nhiệt độ của nước theo thời gian khi nhận nhiệt và chuyển các thể được cho ở hình bên. Quan sát hình, xác định các quá trình biến đổi ứng với mỗi đoạn AB, BC, CD, DE.
4 A. Đoạn AB, BC: Nước lỏng nhận nhiệt để tăng nhiệt độ từ 08C lên 00C ; đoạn CD: Nước lỏng nóng chảy hoàn toàn thành thể lỏng, nước nhận nhiệt để tăng nhiệt độ từ 00C lên đến 0100C ; đoạn DE: Nước sôi ở nhiệt độ 0100C B. Đoạn AB: Nước đá nhận nhiệt để tăng nhiệt độ từ 08C lên 00C ; đoạn BC: Nước đá bắt đầu nóng chảy ở nhiệt độ 00C ; đoạn CD: Nước đá nóng chảy hoàn toàn thành thể lỏng, nước nhận nhiệt để tăng nhiệt độ từ 0 0C lên đến 0100C ; đoạn DE: Nước sôi ở nhiệt độ 0100C C. Đoạn AB: Nước đá nhận nhiệt để tăng nhiệt độ từ 08C lên 00C ; đoạn BC: Nước đá bắt đầu nóng chảy ở nhiệt độ 00C ; đoạn CD: Nước đá nóng chảy một phần thành thể lỏng, nước nhận nhiệt để tăng nhiệt độ từ 00C lên đến 0100C ; đoạn DE: Nước sôi ở nhiệt độ 0100C D. Đoạn AB: Nước đá nhận nhiệt để tăng nhiệt độ từ 08C lên 00C ; đoạn BC, CD: Nước đá nóng chảy hoàn toàn thành thể lỏng, nước nhận nhiệt để tăng nhiệt độ từ 00C lên đến 0100C ; đoạn DE: Nước sôi ở nhiệt độ 0 100C . Dạng thức 2 (06 câu trắc nghiệm đúng sai) Câu 1. Để xác định nhiệt nóng chảy của kim loại X, người ta đổ 370 g chất X nóng chảy ở nhiệt độ 232 0 C vào 330 g nước ở 7 0 C đựng trong một nhiệt lượng kế có nhiệt dung bằng 100 J/K. Sau khi cân bằng nhiệt, nhiệt độ của nước trong nhiệt lượng kế là 32 0 C. Biết nhiệt dung riêng của nước là 4,2 J/g.K, của X rắn là 0,23 J/g.K. PHÁT BIÊU ĐÚNG SAI a. Nước và nhiệt lượng kế nhận được khi cân bằng nhiệt là 37150 J. b. Nhiệt lượng mà thiếc sau khi hóa rắn tỏa ra là 23680 J. c. Độ chênh lệch nhiệt lượng của thiếc sau khi hoá rắn và nhiệt lượng kế nhận được khi cân bằng nhiệt là 13470 J. d. Nhiệt nóng chảy của kim loại X là 5,4 J/g. Câu 2. Một sóng hình sin đang truyền trên một sợi dây theo chiều dương của trục Ox. Hình vẽ mô tả hình dạng của sợi dây tại thời điểm t 1 (đường nét đứt) và t 2 = t 1 + 0,3 (s) (đường liền nét). Phát biểu Đúng Sai a) Bước sóng bằng 40 (cm). b) Tần số sóng là 1,25 (Hz). c) Vận tốc dao động của phần tử N là v N = - 12,5 (cm/s). d) Ở thời điểm t 2 , phần tử tại N đang chuyển động xuống. Câu 3. Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng Y-âng, cố định màn ảnh, mặt phẳng chứa hai khe sáng rồi tiến hành hai lần thí nghiệm như sau: - Lần 1: Chiếu hai khe ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ 1 = 0,6 μm thì trên màn quan sát, ta thấy có 6 vân sáng liên tiếp cách nhau 9 mm. - Lần 2: Chiếu hai khe bằng ánh sáng đa sắc gồm hai bức xạ có bước sóng λ 1 và λ 2 thì người ta thấy tại M cách vân trung tâm 10,8 mm có một vân sáng cùng màu vân sáng trung tâm, trong khoảng giữa M và vân sáng trung tâm còn có 2 vân sáng có màu giống vân trung tâm. PHÁT BIÊU ĐÚNG SAI a) Bước sóng của bức xạ λ 2 là 0,4 μm. b) Khoảng cách gần nhau nhất giữa hai vân sáng cùng màu với vân sáng trung tâm là 3,6 mm. c) Nếu i 1 = 1,8 mm thì i 2 = 2 mm. d) Vân sáng trung tâm là vân sáng có màu của bước sóng λ 2 . NOu(cm)x(cm)30+5-5

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.