Nội dung text Đề thi thử TN THPT 2025 - Cấu trúc mới - Môn Hóa Học - Đề 38 - File word có lời giải.docx
ĐỀ THI THỬ CHUẨN CẤU TRÚC MINH HỌA ĐỀ 38 (Đề thi có 04 trang) KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2025 MÔN: HÓA HỌC Thời gian làm bài 50 phút; không kể thời gian phát đề Họ, tên thí sinh: ..................................................................... Số báo danh: .......................................................................... Cho biết nguyên tử khối: H = 1, C = 12, N = 14, O = 16, Na = 23, Mg = 24, Al = 27, S = 32, K = 39, Ca = 40, Fe = 56, Cu = 64, Zn = 65, Ag = 108. Câu 1. Hòa tan Al 2 O 3 trong cryolite nóng chảy giúp giảm nhiệt độ của Al 2 O 3 từ 2050 o C xuống còn 900 o C. Công thức của cryolite là A. Kal(SO 4 ) 2 .12H 2 O B. 3NaF.AlF 3 . C. Al 2 O 3 .2H 2 O. D. Al(NO 3 ) 3 .6H 2 O. Câu 2. Công thức tổng quát của phức chất (với nguyên tử trung tâm M và phối tử L) có dạng tứ diện và bát diện lần lượt là A. [ML 2 ] và [ML 4 ]. B. [ML 4 ] và [ML 6 ]. C. [ML 6 ] và [ML 2 ]. D. [ML6] và [ML4]. Câu 3. Cá là một loại thực phẩm giàu dinh dưỡng và tốt cho cơ thể. Tuy nhiên nhiều người cảm thấy khó chịu vì cá thường có mùi tanh. Mùi tanh làm cá mất đi mùi vị và tính hấp dẫn của nó. Trong cá (đặc biệt là cá mè) có chứa một lượng hỗn hợp các amine (nhiều nhất là trimethylamine (CH 3 ) 3 N) và một số chất khác. Phương pháp hóa học đơn giản để khử mùi tanh của cá trước khi nấu là A. Rửa cá bằng các chất chua tự nhiên như giấm ăn, nước chanh… B. Rửa cá với dung dịch nước vôi trong, sau đó rửa lại bằng nước sạch. C. Rửa cá thật kĩ bằng nước sạch. D. Rửa cá với các dung dịch acid mạnh như HCl, H 2 SO 4 …, sau đó rửa lại bằng nước sạch. Câu 4. Sự phá huỷ kim loại do kim loại phản ứng với hơi nước hoặc chất khí ở nhiệt độ cao, gọi là A. sự khử kim loại. B. sự ăn mòn điện hoá. C. sự ăn mòn hoá học. D. sự lão hoá của kim loại. Câu 5. Cho các phát biểu sau: (a) Cellulose được sử dụng làm nguyên liệu để sản xuất tơ visco. (b) Vỏ bánh mì khi ăn sẽ ngọt hơn ruột bánh mì. (c) Thành phần chủ yếu của khí biogas là ethane. (d) Các loại dầu thực vật và dầu bôi trơn đều không tan trong nước nhưng tan trong các dung dịch acid. (e) Có thể phân biệt len (lông cừu) và “len” (tơ nilon 6,6) bằng cách đốt một mẫu nhỏ. Trong số các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu sai? A. 5. B. 4. C. 3 D. 2 Câu 6. Cho phản ứng hóa học: Zn + Cu(NO 3 ) 2 Zn(NO 3 ) 2 + Cu. Trong phản ứng trên xảy ra các quá trình là A. Sự khử Zn 2+ và sự oxi hóa Cu. B. Sự oxi hóa Zn và sự oxi hóa Cu. C. Sự oxi hóa Zn và sự khử Cu 2+ . D. Sự khử Zn và sự oxi hóa Cu 2+ .
Câu 18. Cho các chất sau: Cl₂, HCl, H₂O, NH₃, CH₄. Trong điều kiện thường, lục Van der Waals trong phân tử nào là yếu nhất? A. H 2 O B. NH 3 C. CH 4 D. HCl PHẦN II. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1. Lidocaine (công thức phân tử C 14 H 22 N 2 O) là một hợp chất hữu cơ được sử dụng phổ biến làm thuốc gây tê cục bộ trong y học, đặc biệt trong nha khoa và tiểu phẫu. Lidocaine là một amine bậc hai thuộc nhóm amide. Khi cho tác dụng với NaOH, có thể xảy ra phản ứng thủy phân liên kết amide trong môi trường base. H N O N Lidocaine Cho các phát biểu sau : a. Khi đun nóng Lidocaine với dung dịch NaOH dư, phản ứng xảy ra ở nhóm amide và thu được muối sodium và amine. b. Phản ứng giữa lidocaine (một base hữu cơ) và acid hydrochloric (HCl) là phản ứng acid–base, trong đó nhóm amine bậc ba (-N(CH₂CH₃)₂) trong phân tử lidocaine nhận một proton từ HCl để tạo thành muối lidocaine hydroclorid, tan tốt hơn trong nước và dễ hấp thu trong y học. c. Nếu cho 0,5 mol Lidocaine tác dụng với acid HCl thì khối lượng muối thu được là hơn 137 gam. d. Tổng số liên kết π trong phân tử Lidocaine là 6, bao gồm 3 liên kết π vòng benzene và 1 liên kết π từ nhóm C=O, 2 liên kiết π trong nhóm amine. Câu 2. Khi bị ợ nóng, bệnh nhận thường được khuyên dùng thuốc kháng acid chứa aluminum hydroxide Al(OH) 3 như thuốc Maalox, Giviscon. Tuy nhiên, nếu dùng lâu dài thuốc này có thể gây tác dụng phụ như táo bón, nên thường được phối hợp với Mg(OH) 2 (có tác dụng nhuận tràng nhẹ) để cân bằng. So với sử dụng thuốc có chứa NaHCO 3 thì phản ứng của thuốc có Al(OH) 3 không sinh khí. Cơ chế của thuốc là trung hòa lượng acid dư trong dạ dày. Phản ứng trung hòa được biểu diễn như sau: Al(OH) 3 + 3HCl → AlCl 3 + 3H 2 O Cho các phát biểu sau: a. So với NaHCO 3 , Al(OH) 3 phản ứng chậm và không gây ra hiện tượng sủi bọt b. Dùng quá nhiều thuốc có chứa Al(OH) 3 có thể gây táo bón c. Mg(OH) 2 , Al(OH) 3 đều là base yếu, có thể trung hòa acid trong dạ dày d. Thuốc kháng acid “sữa magie” chứa thành phần Mg(OH) 2 .Khi tác dụng với acid HCl trong dịch dạ dày thì xảy ra phương trình hóa học (dạng ion thu gọn) như sau: H + + OH - → H 2 O Câu 3. Một hộ gia đình sử dụng hệ thống lọc nước RO tại vòi để loại bỏ tạp chất và làm mềm nước trước khi sử dụng. Để bảo vệ màng lọc RO khỏi bị đóng cặn bởi các ion Ca²⁺ và Mg²⁺ trong nước cứng, một cột chứa hạt nhựa trao đổi ion cationite dạng R–SO₃Na được lắp đặt phía trước màng lọc. PTHH xảy ra như sau: 2R–SO₃Na + Ca²⁺ → (R–SO₃)₂Ca + 2Na⁺