Nội dung text 1. File GV.docx
CHỦ ĐỀ 2: CARBOHYDRATE Dạng 1: Glucose và fructose PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, chọn đúng hoặc sai. Câu 1 [TH]: Cho phản ứng sau : Hãy cho biết những phát biểu sau đây là đúng hay sai ? a) Chất A trong cấu tạo trên là β-glucose. b) Chất B có thể là hỗn hợp của methyl α-glucoside và methyl β-glucoside. c) Trong phản ứng trên, nguyên tử H trong nhóm –OH ở vị trí carbon số 1 của glucose bị thay thế bằng gốc –CH 3 của alcohol. d) Chất B tồn tại ở cả hai dạng mạch vòng và dạng mạch hở. (a) Sai, chất A trong cấu tạo trên là α-glucose. (b) Đúng, do sự đồng phân hóa, dù chất tham gia là α-glucose thì sản phẩm vẫn là hỗn hợp của methyl α-glucoside và methyl β-glucoside. (c) Sai, nhóm -OH ở vị trí carbon số 1 của glucose bị thay thế bằng nhóm -OCH 3 của alcohol. (d) Sai, B chỉ tồn tại dạng mạch vòng, do nhóm -OH hemiacetal đã bị chuyển hóa thành -OCH 3 thì dạng mạch vòng không chuyển thành dạng mạch hở được nữa. Câu 2 [TH] – (THPT Lương Ngọc Quyến – Thái Nguyên): Để tạo ra mật ong, mỗi con ong thợ phải sử dụng những chiếc vòi của mình hút mật từ hoa và lưu trữ nó trong túi dạ dày đặc biệt. Mỗi túi mật có thể lưu trữ đến gần 70mg mật hoa. Để đầy túi dạ dày, mỗi con ong cần từ 100 đến 1500 bông hoa, tùy thuộc vào loại hoa và năng lượng cần thiết. Sau khi túi dạ dày đầy, chúng trở về tổ và chuyển mật hoa cho những con ong thợ khác, ong thợ nhận mật hoa và lưu giữ trong miệng của mình. Sau đó, trong khoảng nửa tiếng, chúng “nhai” mật hoa, cho phép enzim trong miệng phân hủy các loại đường phức tạp trong mật hoa thành các loại đường đơn giản. a) Trong quá trình lưu trữ mật ong, vẫn 1 lượng nhỏ đường lên men C 6 H 12 O 6 → 2C 2 H 5 OH + 2CO 2 , nên mật ong để lâu có hiện tượng sủi bọt khí b) Không nên đựng mật ong trong những chai bằng kim loại, do dưới tác dụng của enzyme, một phần đường trong mật ong sẽ biến thành acid. Chất này ăn mòn lớp kim loại làm tăng hàm lượng kim loại trong mật ong, làm mật biến chất không tốt cho sức khỏe. c) Trong thành phần mật ong có khoảng 40% đường fructose, 30% đường glucose, 30% nước, vi tamin, khoáng chất…
- Tốc độ phản ứng tăng lên và dung dịch trở nên đặc và nhiệt độ dung dịch tăng dần. - Sau ngày thứ 10, phản ứng hầu như dừng lại mặc dù trong dung dịch vẫn còn glucose chưa bị chuyển hóa hết. a) Ngoài ethanol (C₂H₅OH), trong quá trình lên men, có thể sinh ra các sản phẩm phụ như acetaldehyde (CH₃CHO), acetic acid (CH₃COOH) hoặc ethyl acetate (CH₃COOC₂H₅) tùy theo các điều kiện của quá trình lên men. b) Từ 300gam glucose, sau 12 ngày thực hiện quá trình lên men rượu trong phòng thí nghiệm thì thu được 2mol ethyl alcohol. c) Hiệu suất của quá trình lên men tại ngày thứ 10 là 85%. d) Phương trình lên men tinh bột là: C 6 H 12 O 6 menruou 2C 2 H 5 OH + 2CO 2 a) đúng b) đúng c) sai, tại ngày thứ 10 số mol C2H5OH = 2 mol n C6H1206 = 300 : 180 = 5 3 mol H% = 1 5 3 = 60% d) sai, phương trình lên men tinh bột là: (C 6 H 10 O 5 ) n menruou 2nC 2 H 5 OH + 2nCO 2 Câu 6 [VD] – (Sở Yên Bái – Đề thử nghiệm): Tiến hành thí nghiệm của glucose với thuốc thử Tollens theo các bước sau : Bước 1: Cho 2 mL dung dịch AgNO 3 1% vào ống nghiệm sạch. Bước 2: Thêm từ từ từng giọt dung dịch ammonia 5%, lắc đều cho đến khi kết tủa tan hết. Bước 3: Thêm tiếp khoảng 2 mL dung dịch glucose 2% vào ống nghiệm, lắc đều. Sau đó, ngâm ống nghiệm vào cốc thủy tinh chứa nước nóng trong vài phút. a) Thí nghiệm trên chứng minh glucose có tính chất của polyalcohol. b) Sản phẩm hữu cơ thu được sau bước 3 là ammonium gluconate. c) Sau bước 2, có lớp bạc kim loại bám trên thành ống nghiệm. d) Để sản xuất một số lượng gương soi người ta đun nóng dung dịch chứa 39,6 gam glucose với một lượng dư dung dịch AgNO 3 trong ammonia. Biết khối lượng riêng của silver là 10,49 g/cm³; hiệu suất phản ứng tráng gương là 75% và mỗi chiếc gương có diện tích bề mặt 0,35 m² với độ dày 0,1 μm. Số lượng gương soi tối đa sản xuất được nhỏ hơn 95 chiếc. (a) Sai, thí nghiệm trên chứng minh glucose có tính chất của aldehyde. (b) Đúng, sản phẩm hữu cơ là HOCH 2 [CHOH] 4 COONH 4 (ammonium gluconate). (c) Đúng, Ag tạo ra bám đều trên thành ống nghiệm.