Nội dung text Chủ đề 2 SỰ CHUYỂN THỂ.docx
Định nghĩa: Sự chuyển thể là quá trình chuyển từ thể này sang thể khác của chất khi nhiệt độ và áp suất thay đổi. QUÁ TRÌNH QUÁ TRÌNH CHUYỂN THỂ ĐIỀU KIỆN NHIỆT ĐỘ - ÁP SUẤT NÓNG CHẢY rắn thái lỏng nhiệt độ tăng ĐÔNG ĐẶC lỏng sang rắn nhiệt độ giảm SỰ SÔI lỏng sang khí nhiệt độ tăng, áp suất cố định HOÁ HƠI lỏng sang khí nhiệt độ thấp hơn nhiệt độ sôi NGƯNG TỤ khí sang lỏng khi nhiệt độ giảm Sơ đồ về sự chuyển thể giữa các chất Hai dạng chuyển thể thường gặp trong đời sống đó là sự nóng chảy và sự đông đặc. Định nghĩa: quá trình chuyển từ thể rắn sang thể lỏng gọi là sự nóng chảy. Nước đá tan ra thành nước lỏng Thép được đun nóng chảy sô cô la tan chảy Thép trong điều kiện thường ở thể rắn, khi đưa vào lò luyện kim sẽ chuyển sang thể lỏng (sự nóng chảy), sau đó nguội dần sẽ chuyển lại thể rắn (sự đông đặc). Ứng dụng: nung chảy kim loại để đúc các chi tiết máy, đúc tượng, luyện gang thép,… Sự nóng chảy của chất rắn kết tinh: CHỦ ĐỀ 2 SỰ CHUYỂN THỂ I SỰ CHUYỂN THỂ CỦA CÁC CHẤT II SỰ NÓNG CHẢY
thoáng càng lớn, tốc độ càng lớn, nhiệt độ càng cao và độ ẩm không khí càng thấp. thoáng và bản chất chất lỏng. Trong suốt thời gian sôi, nhiệt độ của chất lỏng không thay đổi. ỨNG DỤNG Nước từ biển, sông hồ không ngừng bay hơi tạo thành mây, sương mù, mưa, làm điều hoà khí hậu. Sự bay hơi của nước biển được ứng dụng để khai thác muối.