Nội dung text 2. File đáp án và lời giải.Image.Marked.pdf
H S A Chủ đề Hóa Học 201. C 202. B 203. D 204. B 205. B 206. D 207. C 208. A 209. B 210. C 211. D 212. B 213. B 214. 320 215. A 216. B 217. B
H S A ĐỀ THI THAM KHẢO KỲ THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC Phần thi thứ ba: KHOA HỌC hoặc TIẾNG ANH (Lựa chọn 3 trong 5 chủ đề dưới đây) Thời gian làm bài: 60 phút Tổng điểm phần thi Khoa học: 50 điểm H S A hoặc Tiếng Anh (dành xét tuyển khối ngành ngoại ngữ) Thời gian hoàn thành phần thi Tiếng Anh: 60 phút Tổng điểm phần thi Tiếng Anh: 50 điểm Hà Nội, tháng ___ năm 2025
H S A Phần thứ ba. KHOA HỌC Chủ đề Hóa học có 17 câu hỏi từ 201 đến 217 Câu 201: Cho các cấu hình electron sau: 1) 1s22s22p2 . 2) 1s22s22p63s13p2 3) 1s22s22p53s2 4) 1s22s12p5 . Số cấu hình electron nguyên tử không phù hợp ở trạng thái cơ bản là A. 2. B. 4. C. 3. D. 1. Đáp án 3. Giải thích Có 3 cấu hình electron không phù hợp là: 2, 3, 4. Vì đúng phải là: 2) 1s22s22p63s23p1 3) 1s22s22p63s1 4) 1s22s22p4 . Câu 202: Cho 0,1 mol khí H2 tác dụng với 0,35 mol khí Cl2, sau phản ứng thu được hỗn hợp khí X. Hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch KOH xM ở nhiệt độ thường. Biết các phản ứng xảy ra với hiệu suất 100%. Giá trị của x là A. 1,6 M. B. 3,5 M. C. 2,8 M. D. 2,5 M. Đáp án 3,5 M. Giải thích as H Cl 2HCl 2 2 + ⎯⎯→ 0,1 0,35 mol
H S A 2 2du 2 2 Cl : 0,25 mol Cl 2KOH KCl KClO H O HCl : 0,2 mol HCl KOH KCl H O du X + → + + → + → + 0,25.2 0,2 0,7 mol KOH → = + = n → = → = 0,2 0,7 3,5 x x M Câu 203: Trong phòng thí nghiệm có thể điều chế methane bằng cách nào sau đây? A. Nhiệt phân sodium nitrate với vôi tôi xút. B. Cracking butane. C. Cho aluminum oxide tác dụng với nước. D. Nhiệt phân sodium acetate với vôi tôi xút hoặc cho aluminum carbide tác dụng với nước. Đáp án Nhiệt phân sodium acetate với vôi tôi xút hoặc cho aluminum carbide tác dụng với nước. Giải thích Trong phòng thí nghiệm có thể điều chế methane bằng cách: nhiệt phân sodium acetate với vôi tôi xút hoặc cho aluminum carbide tác dụng với nước. Câu 204: Số proton, neutron và electron của nguyên tử 23 11 Na lần lượt là A. 12, 12, 11 B. 11, 12, 11 C. 11, 12, 12 D. 11, 11, 12 Đáp án 11, 12, 11 Giải thích Nguyên tử 23 11 Na có e = p = 11, A = 23 → n = 23 – 11 = 12. → Số proton, neutron và electron của nguyên tử 23 11 Na lần lượt là 11, 12, 11. Câu 205: Tuần hoàn là A. sự nhân lên nhiều lần.