Nội dung text Lớp 12. Đề KT chương 7 (đề số 3).docx
b. Dựa vào bảng giá trị biến thiên enthalpy chuẩn ở trên có thể dự đoán xu hướng biến đổi độ bền nhiệt của R(NO 3 ) 2 . c. Phản ứng nhiệt phân muối nitrate của kim loại nhóm IIA (R(NO 3 ) 2 ) là phản ứng oxi hoá – khử, trong đó vai trò chất oxi hoá là R 2+ . d. Nhiệt độ phân huỷ theo thứ tự sau: Mg(NO 3 ) 2 < Ca(NO 3 ) 2 < Sr(NO 3 ) 2 < Ba(NO 3 ) 2 . Câu 2. Cho độ tan của các hydroxide kim loại nhóm IIA ở 20 °C như sau: Hydroxide Mg(OH) 2 Ca(OH) 2 Sr(OH) 2 Ba(OH) 2 Độ tan (g/100 gam nước) 0,00125 0,173 1,77 3,89 (Nguồn: JohnA. Dean (1999), Hand book of Chemistry, Fifteenth Edition, McGraw-Hill, Inc.) a. Độ tan của các hydroxide giảm dần từ Mg(OH) 2 đến Ba(OH) 2 . b. Mức độ phản ứng với nước tăng dần từ Mg đến Ba. c. Ở 20 °C, nồng độ dung dịch Ba(OH) 2 bão hoà là 3,89%. d. Mg(OH) 2 là chất không tan, Ca(OH) 2 là chất ít tan. Câu 3. Thực hiện thí nghiệm đốt cháy kim loại kiềm (M) trong khí oxygen: Cho mỗi mẩu kim loại Li, Na và K vào các muôi sắt, hơ nóng trên ngọn lửa đèn cồn, sau đó đưa nhanh vào các bình tam giác chịu nhiệt chứa khí oxygen. a. Các kim loại bốc cháy với mức độ tăng dần: Li, Na và K. b. Trong các thí nghiệm trên, kim loại K phản ứng cháy chậm nhất. c. Các thí nghiệm trên xảy ra theo phương trình hoá học: 4M + O 2 2M 2 O. d. Lấy các chất rắn thu được sau khi đốt, cho vào mỗi cốc nước và khuấy lên, thấy các chất rắn đều không tan trong nước. Câu 4. Nhiệt tạo thành của một số chất được cho trong bảng sau: Chất Na 2 CO 3 (s) NaHCO 3 (s) Na 2 O(s) CO 2 (g) H 2 O(l) o1 f298H(kJ.mol) –1 130,70 –950,81 –414,20 –393,51 –285,83 a. Quá trình hình thành muối NaHCO 3 từ các đơn chất thuận lợi về năng lượng hơn so với quá trình hình thành muối Na 2 CO 3 từ các đơn chất. b. Giá trị biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng: 2NaHCO 3 (s) Na 2 CO 3 (s) + H 2 O(l) + CO 2 (g) là –91,28 kJ. (1) c. Phản ứng Na 2 CO 3 (s) Na 2 O(s) + CO 2 (g) không diễn ra ở điều kiện thường, phù hợp với giá trị biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng khá dương. d. Na 2 CO 3 bền với nhiệt hơn NaHCO 3 . PHẦN III: Câu trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Câu 1. Cho các kim loại sau: Na, Sr, Be, Ba, K, Mg và Cu. Có bao nhiêu kim loại kiềm thổ trong các kim loại trên? Câu 2. Cho các kim loại sau: beryllium, magnessium, calcium, strontium và sodium. Có bao nhiêu kim loại tác dụng mạnh với nước ở nhiệt độ thường? Câu 3. Một hộ gia đình mua vôi sống để khử chua cho một thửa ruộng có diện tích là 720 m 2 với liều lượng 2 kg/100 m 2 . Biết giá vôi sống là 20 nghìn đồng/kg. Hộ gia đình trên cần bao nhiêu nghìn đồng để mua vôi sống? Câu 4. Ở 25 o C, độ tan của CaSO 4 trong nước là 1,47.10 -2 mol/L. Trộn 50 mL dung dịch Ca(NO 3 ) 2 0,10M với 50 mL dung dịch Na 2 SO 4 0,01 M, thu được lượng nhỏ kết tủa và 100 mL dung dịch. Bỏ qua sự thuỷ phân của các ion. Xác định % lượng Ca 2+ đã kết tủa. (Làm tròn kết quả đến hàng phần mười) Câu 5. Tiến hành các thí nghiệm sau: (1) Cho mẩu nhỏ Na vào cốc đựng nước dư. (2) Điện phân dung dịch KCl bão hoà, có màng ngăn điện cực. (3) Cho dung dịch H 2 SO 4 vào dung dịch Ba(HCO 3 ) 2 . (4) Đun sôi dung dịch gồm CaCl 2 và NaHCO 3 . Liệt kê các thí nghiệm tạo ra chất khí theo dãy số thứ tự tăng dần (ví dụ: 1234, 24,…).