Nội dung text BT10_Chuyên đề 2- Động học_Chủ đề 6 - Sự rơi tự do.pdf
Cô Nhung Cute 0972.46.48.52 VẬT LÍ 10 2 Ví dụ 4. Tính khoảng thời gian rơi tự do t của một viên đá. Cho biết trong giây cuối cùng trước khi chạm đất, vật đã rơi được đoạn đường dài 24,5 m. Lấy gia tốc rơi tự do g = 9,8 m/s2. Hướng dẫn giải Gọi: + s là quãng đường viên đá đi được sau khoảng thời gian t kể từ khi bắt đầu rơi tới khi chạm đất. + s1 là quãng đường viên đá đi được trước khi chạm đất 1 s, tức là khoảng thời gian rơi: t1 = t - 1. Ta có: s = 1 2 gt 2 s1 = 1 2 g(t − 1) 2 - Quãng đường viên đá đi được trong 1 s cuối trước khi chạm đất là: Δs = s − s1 = 1 2 gt 2 − 1 2 g(t − 1) 2 = gt − g 2 Lại có: Δs = 24,5m → gt − g 2 = 24,5→ t = 3s (với g = 9,8 m/s2) Câu 1. (SBT-KNTT) Chuyển động nào dưới đây có thể coi như là chuyển động rơi tự do? A. Chuyển động của một viên bi sắt được ném theo phương nằm ngang. B. Chuyển động của một viên bi sắt được ném theo phương xiên góC. C. Chuyển động của một viên bi sắt được thả rơi. D. Chuyển động của một viên bi sắt được ném lên cao. Câu 2. Rơi tự do là một chuyển động A. thẳng đều. B. chậm dần đều. C. nhanh dần. D. nhanh dần đều. Câu 3. Chọn ý sai. Vật rơi tự do A. có phương chuyển động là phương thẳng đứng. C. chuyển động thẳng nhanh dần đều. B. có chiều chuyển động hướng từ trên xuống dưới D. khi rơi trong không khí. Câu 4. Chuyển động nào dưới đây được xem là rơi tự do? A. Một cánh hoa rơi. B. Một viên phấn rơi không vận tốc đầu từ mặt bàn. C. Một hòn sỏi được ném lên theo phương thẳng đúng. D. Một vận động viên nhảy dù. Câu 5. Trường hợp nào sau đây có thể coi là sự rơi tự do? A. Ném một hòn sỏi thẳng đứng lên cao B. Ném một hòn sỏi theo phương nằm ngang C. Thả một hòn sỏi rơi xuống D. Ném một hòn sỏi theo phương xiên một góc Câu 6. Trong các chuyển động sau, chuyển động nào được coi là rơi tự do? A. Chiếc lá đang rơi B. Hạt bụi chuyển động trong không khí C. Quả tạ rơi trong không khí D. Vận động viên đang nhảy dù Câu 7. Tại một nơi có gia tốc trọng trường g, một vật có khối lượng m rơi tự do từ độ cao h xuống mặt đất. Ngay trước khi chạm đất vật đạt vận tốc A. v = mgh. B. v = 2√gh . C. v = √2gh . D. v = √gh. Câu 8. Tại M cách mặt đất ở độ cao h, một vật được ném thẳng đúng lên đến vị trí N cao nhất rồi rơi xuống qua P có cùng độ cao với M. Bỏ qua mọi lực cản thì A. tại N vật đạt tốc độ cực đại. B. tốc độ của vật tại M bằng tốc độ của vật tại P. C. tốc độ của vật tại M lớn hơn tốc độ của vật tại P. D. tốc độ của vật tại M nhỏ hơn tốc độ của vật tại P. II BÀI TẬP TRÊN LỚP 1 Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn